K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 1 2018

Đáp án A

Đặt số mol của FeSO4, Cu(NO3)2, Cu lần lượt là x, y, z.

Trường hợp 1:  NO 3 -  phản ứng hết (x > 6y)

Trường hợp 2: Fe2+ phản ứng hết (x < 6y) => x = 2z  (3)

Từ (1), (3) suy ra

⇒ m muối = 56 . 0 , 12 + 64 ( 0 , 06 + 0 , 06 ) + 96 . 0 , 12 + 35 , 5 . 8 3 . 0 , 06 + 62 . 2 . 0 , 06 - 2 3 . 0 , 06 = 36 , 56   g

21 tháng 9 2018

Đáp án A

Y + HCl => Z chỉ chứa hai muối, HCl phản ứng hết

⇒ m dd   T = 120 + 64 . 0 , 09 + 56 . 0 , 12 - 30 . 0 , 15 = 127 , 98   gam ⇒ C % Fe NO 3 3 = 242 . 0 , 03 127 , 98 . 100 % = 5 , 67 %

gần với giá trị 5% nhất

4 tháng 11 2018

Đáp án B

Quy hỗn hợp X về Fe: 0,1 mol; Fe3O4: 0,2 mol

18 tháng 12 2017

Chọn D

a. Cho hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa lớn nhất thì thu được chất rắn E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác...
Đọc tiếp

a. Cho hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa lớn nhất thì thu được chất rắn E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác định thành phần các chất trong Y, Z, A, B, D, E, G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

            b. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lit khí ở (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Lập biểu thức liên hệ giữa V với a, b.

            c. Hỗn hợp X gồm Na và Al.

            - Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng với nước dư, thì thu được V1 lít H2.

            - Thí nghiệm 2: Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì thu được V2 lít H2. Các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Xác định quan hệ giữa V1 và V2

1
16 tháng 7 2023

chương 2 tớ nhập đại ạ vì k biết nằm ở đâu

 

25 tháng 4 2019

Đáp án A

Quy hỗn hợp thành Fe2O3, FeO và CuO với số mol lần lượt là a b và c.

Ta có sơ đồ phản ứng: 

Khi điện phân dung dịch Y đến khi catot thoát khí FeCl3 và CuCl2 đã bị điện phân hết.

mGiảm = nFeCl3×35,5 + nCuCl2×135 = 13,64 gam Û nCuCl2 = 0,08 mol.

Ta có hệ phương trình 

Bảo toàn Clo nHCl dư = 0,1 mol.

●Tóm lại sau điện phân dung dịch chứa: nFeCl2 = 0,28 mol và nHCl = 0,1 mol.

Cho dung dịch sau điện phân + AgNO3  3Fe2+ + 4H+ + NO3 → Fe3+ + NO + 2H2O.

nFe2+ bị mất đi = 0,1 × 3 ÷ 4 = 0,075 mol  nFe2+ còn lại = 0,28 – 0,075 = 0,205 mol.

nAg = nFe2+ = 0,205 mol || nAgCl = nCl = 0,28×2 + 0,1 = mol.

m↓ = mAg + mAgCl = 0,205×108 + 0,66×143,5 = 116,85

6 tháng 8 2017

Quy hỗn hợp thành Fe2O3, FeO và CuO với số mol lần lượt là a b và c.

Ta có sơ đồ phản ứng:

Khi điện phân dung dịch Y đến khi catot thoát khí FeCl3 và CuCl2 đã bị điện phân hết.

mGiảm = nFeCl3×35,5 + nCuCl2×135 = 13,64 gam Û nCuCl2 = 0,08 mol.

●Tóm lại sau điện phân dung dịch chứa: nFeCl2 = 0,28 mol và nHCl = 0,1 mol.

Cho dung dịch sau điện phân + AgNO3  3Fe2+ + 4H+ + NO3 → Fe3+ + NO + 2H2O.

nFe2+ bị mất đi = 0,1 × 3 ÷ 4 = 0,075 mol

 nFe2+ còn lại = 0,28 – 0,075 = 0,205 mol.

nAg = nFe2+ = 0,205 mol 

nAgCl = nCl = 0,28×2 + 0,1 = mol.

 

m↓ = mAg + mAgCl = 0,205×108 + 0,66×143,5 = 116,85

Đáp án A

6 tháng 7 2018

Đáp án B

Lời giải chi tiết

Có m(hh khí) = 6,11; n(hh khí) = 0,13

=> n(Cl2) = 0,05; n(O2) = 0,08.

Hòa tan hết Y trong HCl nên có: n(HCl) = 2.n(H2O) = 2.n(O2-) = 0,32 mol 

- BTNT (Cl):

n(Cl- trong Z) = n(AgCl) = n(HCl) + n(Cl-) = 0,32 + 0,1 = 0,42. → m(AgCl) = 0,42.143,5 = 60,27 gam

→ m(kết tủa) = m(AgCl) + m(Ag) → m(Ag) = 73,23 – 60,27 = 12,96 → n(Ag) = 0,12 mol.

=> n(Fe2+) = 0,12.

BTĐT trong Z:  2.0,12 + 2.n(Cu) = 0,42 => n(Cu) = 0,09.

Vậy X chứa Fe (0,12) và Cu(0,09).

Khi X tác dụng HNO3, ta thấy: (0,12 × 3 + 0,09 × 2) ÷ 3 = 0,18 mol > n(NO) = 0,15 mol

có nghĩa là Fe không lên hết Fe3+ mà có 1 phần chỉ lên Fe2+

Khi phản ứng với HNO3: nFe(III) = a mol ; nFe(II) = bmol. ta có hệ: 

a + b = 0,12

3a + 2b + 0,09.2 = 0,15.3

Giải hệ: a = 0,03; b = 0,09.

 Vì HNO3 dùng hết, n(HNO3) = 4n(NO) = 0,6 mol → m(HNO3) = 37,8 → m(dd HNO3) = 120 gam.

→ BTKL: m(dd T) = m(X) + m(HNO3) – m(NO) = 127,98 gam.

C%(Fe(NO3)3 trong T) = 0,03 . 242 : 127,98 ≈ 5,67%.

28 tháng 10 2018

Đáp án A

29 tháng 6 2019

Đáp án B

Có m h h   k h í = 6,11;  n h h   k h í  = 0,13

=> n C l 2 = 0,05; n O 2 = 0,08.

Hòa tan hết Y trong HCl nên có: n H C l = 2. n H 2 O = 2. n O 2 - = 0,32 mol 

- BTNT (Cl):

  n C l -   t r o n g   Z = n A g C l = n H C l + n C l - = 0,32 + 0,1 = 0,42. → m A g C l = 0,42.143,5 = 60,27 gam

→ m k ế t   t ủ a = m A g C l + m A g → m A g  = 73,23 – 60,27 = 12,96 → n A g = 0,12 mol.

=> n F e 2 + = 0,12.

BTĐT trong Z:  2.0,12 + 2. n C u = 0,42 =>  n C u  = 0,09.

Vậy X chứa Fe (0,12) và Cu(0,09).

Khi X tác dụng HNO3, ta thấy: (0,12 × 3 + 0,09 × 2) ÷ 3 = 0,18 mol > n N O = 0,15 mol

có nghĩa là Fe không lên hết Fe3+ mà có 1 phần chỉ lên Fe2+

Khi phản ứng với HNO3: nFe(III) = a mol ; nFe(II) = bmol. ta có hệ: 

a + b = 0,12

3a + 2b + 0,09.2 = 0,15.3

Giải hệ: a = 0,03; b = 0,09.

 Vì HNO3 dùng hết, n H N O 3 = 4 n N O = 0,6 mol →  m H N O 3  = 37,8 →  m d d   H N O 3  = 120 gam.

→ BTKL: m d d   T = m X + m H N O 3 - m N O = 127,98 gam.

% C F e ( N O 3 ) 3   t r o n g   T = 0,03 . 242 : 127,98 ≈ 5,67%.