K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 10 2018

Đáp án : B

Số gà mái XaY là 320 x 1 4  = 80 con

Số gà trống chân lùn X a X a   là 320 – 80 = 240 con

à  Số alen a có trong những con gà này là : 80 + 240 x 2 = 560 ( alen)

28 tháng 4 2018

Đáp án D

Ở gà thì nhiễm sắc thể giỏi tính ngược lại với người  và đa số động vật có vú, gà mái là XY còn gà trống là XX 

Trong một quần thể gà thì người ta đếm được có 320 con chân lùn=> gà chân lùn có kiểu gen  Xt Xt  và XtY

Trong 320 con gà chân lùn thì  gà mái chiếm ¼ do đó gen quy định trên NST giới tính và gà mái chân lùn có kiểu gen là XtY= 0.25  = ¼ 

Số gà mái chân lùn là  : 320 : 4 = 80 

Số alen t trong quần thể gà chân lùn là : (320 – 80) x 2 + 80 = 560 

 

 

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1: - Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng. - Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân cao , lông vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có...
Đọc tiếp

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:

- Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng.

- Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân cao , lông vàng.

Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên?

(1) Gen qui định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y.

 (2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7.

 (3) Một trong hai cặp gen qui định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể  X.

 (4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

 (5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%.

 (6) Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng.

A. 3   

B. 4

C. 5

D. 6

1
11 tháng 4 2018

Ở gà, XX là con trống, XY là con mái

      P : trống cao, xám x mái cao, xám

      F1 :             Trống : 3 cao, xám : 1 cao, vàng

                        Mái :     30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng

Xét kiểu hình chiều cao chân – do 1 gen có 2 alen qui định

      F1 :             Trống : 100% cao

                        Mái : 1 cao : 1 thấp

      Do tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới không giống nhau

=>  Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y

=>  1 đúng

      Mái F1 : 1 cao : 1 thấp

=>  Gà trống P dị hợp tử : XAXa

      Gà trống P có kiểu hình là chân cao

=>  A cao >> a thấp

      Vậy P : XAXa   x   XA

            F1 :       trống : 1 XAXA  : 1 XAXa 

                        Mái   : 1 XAY    : 1 Xa

Xét kiểu hình màu lông :

      F1 :             Trống : 6 xám : 2 vàng

                        Mái :  3 xám : 5 vàng

                        ó     9 xám : 7 vàng

            2 đúng

      Do F1 có 16 tổ hợp lai

ð  P cho 4 tổ hợp giao tử

=>  P dị hợp 2 cặp gen

      Mà tỉ lệ kiểu hình 2 giới không giống nhau

=>  1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính

3 đúng

      Vậy P : Dd XBXb x          Dd XBY

      F1 :             trống : 3D-XBXB : 3D-XBXb : 1ddXBXB : 1ddXBXb

                        Mái :   3D­-XBY   : 3D-XbY : 1ddXBY :  1ddXbY

      Vậy tính trạng màu lông được 2 gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung :

      B-D- = xám

      B-dd = bbD- = bbdd = vàng

Xét 2 tính trạng

      F1 mái : 30% cao, xám : 7,5% thấp, xám : 42,5% thấp, vàng : 20% cao, vàng

      <=> 30% A-B-D- : 7,5% aa B-D- : 42,5% aa-- : 30% D- --

      Có A-B-D- = 30% ó kiểu gen dạng

      Mà D- = 75%

=>  Tỉ lệ  =0,3/0,75 = 0,4

Mà đây là tỉ lệ xét trên 1 giới

=>  Vậy gà trống P cho giao tử   X B A = 0,4

=>  Vậy gà trống P có kiểu gen là , tần số hoán vị gen f = 20%

4 sai

      Gà trống cao, xám, thuần chủng ở F1 ( Dd X B A X b a chiếm tỉ lệ :

            0,25 x (0,4x0,5) + = 0,05 = 5%

            5 đúng

Có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng : 

            6 đúng

Vậy các nhận xét đúng là  1, 2, 3, 5 ,6

Đáp án C

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác: (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4       (2) Trong...
Đọc tiếp

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4      

(2) Trong số con cái, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp alen a là 36%

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%

(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4  

(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a

Số nhận xét đúng là

A. 1

B. 2

C. 4   

D. 3

1
26 tháng 10 2019

Đáp án : B

Do quần thể ở trạng thái cân bằn

g di truyền

Tính trạng màu lông nâu ( a) có tần số alen là 0,4 do giới XY có 40% con nâu

Mà có 0,16 = 0,4 x 0,4

Quần thể ở trạng thái cân bằng di  truyền nên tần số alen a ở giới cái cũng là 0,4

=> Ở giới XX, kiểu hình màu lông nâu = tỉ lệ kiểu gen XaXa

=> Vậy a là alen lặn

(1)Đúng

(2)Sai, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp XaXa là 16%

(3)Tỉ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp tử trong những con cái là 0,4 x 0,6 x 2 = 0,48 = 48%

Tỉ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp tử trong tổng số cá thể của quần thể là 24%

3 sai

(4)Tần số alen A ở giới đực là 0,6 => 4 sai

(5)Đúng

(6)Sai

Các nhận xét đúng là 1, 5

7 tháng 5 2018

Đáp án D

Ở động vật có vú, XX là con cái còn XY là con đực.

Tỉ lệ con cái lông nâu XaXa là 16%, con đực lông nâu XaY là 40%, quần thể cân bằng di truyển  Tần số alen a = 0,4  A = 0,6. Nội dung 3 sai. 

Tỉ lệ con cái XAXa là: 0,4 × 0,6 × 2 = 0,48. Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là: 0,48 × 0,5 = 24%. Nội dung 2 sai, nội dung 4 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng

29 tháng 11 2017

Đáp án D

Ở động vật có vú, XX là con cái còn XY là con đực.

Tỉ lệ con cái lông nâu XaXa là 16%, con đực lông nâu XaY là 40%, quần thể cân bằng di truyển  Tần số alen a = 0,4  A = 0,6. Nội dung 3 sai. 

Tỉ lệ con cái XAXa là: 0,4 × 0,6 × 2 = 0,48. Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là: 0,48 × 0,5 = 24%. Nội dung 2 sai, nội dung 4 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng.

26 tháng 7 2018

Đáp án D

Ở động vật có vú, XX là con cái còn XY là con đực.

Tỉ lệ con cái lông nâu XaXa là 16%, con đực lông nâu XaY là 40%, quần thể cân bằng di truyển  Tần số alen a = 0,4  A = 0,6. Nội dung 3 sai. 

Tỉ lệ con cái XAXa là: 0,4 × 0,6 × 2 = 0,48. Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là: 0,48 × 0,5 = 24%. Nội dung 2 sai, nội dung 4 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính x không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy oqr 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác: (1)Tần số alen a ở giới cái là 0,4 (2)Tỉ lệ con cái có...
Đọc tiếp

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính x không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy oqr 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:

(1)Tần số alen a ở giới cái là 0,4

(2)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%

(3)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể la 48%

(4)Tần số alen A ở giới đực là 0,4

(5)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%

(6)Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang laen a

Số nhận xét đúng là

A.2

B.1

C.4

D.3

1
5 tháng 3 2018

Quần thể cân bằng di truyền

Giới đực : 0,4XaY : 0,6 XAY

Giới cái : 0,16 XaXa : 0,84 XAX-

Do quần thể cân bằng di truyền 

ð Tần số alen a ở giới cái là 0,4

ð Tỉ lệ con cái dị hợp tử XAXa = 2x0,4x0,6 = 0,48

ð Tỉ lệ con cái dị hợp tử XAXa so với tổng quần thể là 0,48/2 = 0,24

Tần số alen A ở giới đực là 0,6

Các nhận xét đúng là (1), (2), (5)

Đáp án D

28 tháng 7 2018

Đáp án D

Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a.

Tần số kiểu gen ở 2 giới là:

Nam: pxAY: qXaY

Nữ: p2XAXA : 2pqXAXa: q2XaXa

Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể là: 4,32% = 0,5q2 + 0,5q giải ra ta được q = 0,08

Như vậy cấu trúc di truyền ở 2 giới là:

Nam: 0,92XAY: 0,08XaY

Nữ: 0,8464XAXA : 0,1472XAXa: 6,4.10-3 XaXa

Nữ bình thường: 23XAXA : 4XAXa

Nam bình thường: XAY

Xác suất 2 người bình thường lấy nhau sinh con bình thường là: