K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 9 2018

Đáp án A

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối

Giới đực: 300 AA

→alen A = 1.

Giới cái: 100 Aa, 150 aa. " 2/5 Aa, 3/5 aa

→ alen A = 1/5; a = 4/5.

Tần số alen chung của cả quần thể: A = (1+ 1/5)/2 = 0,6 " a = 0,4

Ngẫu phối khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền:

→ CTQT: 0,36 AA; 0,48 Aa; 0,16 aa

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao gồm: AA = 3/7; Aa = 4/7

Xác suất được 1 cá thể thuần chủng là:  C 1 1 . 3 / 7 AA . 4 / 7 Aa = 24 / 49

3 tháng 3 2019

Đáp án C

Giới đực: tần số alen A = 1

Giới cái: tần số alen A = 100 2 100 + 150 = 0 , 2  

=> Trong cả quần thể: A =  1 + 0 , 2 2 = 0 , 6 ⇒ a = 0 , 4

=> AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48 => A- = 0,84

Xác suất 1 trong 2 cây cao thuần chủng là: C 2 1 x 0 , 36 0 , 84 x 0 , 48 0 , 84 = 24 49 ≈ 49 %  ≈ 49%

24 tháng 10 2017

Đáp án D

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối

Giới đực: 300AA

→ alen A = 1.

Giới cái: 100Aa, 150 aa → 2/5Aa, 3/5aa.

→ alen A = 1/5; a = 4/5.

Tần số alen của cả quần thể:

A = 1 + 1 5 2 = 0 , 6 → a = 0 , 4 .

Ngẫu phối khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền:

→ CTQT: 0,36AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao gồm: 

A A = 3 7 ;   A a = 4 7

Xác suất được 1 cá thể thuần chủng là:

C 2 1 . 3 7 A A . 4 7 A a = 24 39

8 tháng 12 2019

Đáp án : A

Tần số alen của các gen quy định tính trạng  màu sắc lông là : ♂A= 1; ♀A= 0,8 ; a = 0,2

Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì A= (♂A + ♀A): 2 = 1 + 0 , 8 2  = 0,9 ; a = 1 – 0.9 = 0,1

Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen là : 0,81 AA + 0, 18 Aa + 0,01 aa = 1

Xác suất của cá thể thân đỏ là : 1 – 0, 01 = 0,99

Tỉ lệ kiểu gen của các cá thể thân đỏ  là : 9 11 AA : 2 11  Aa

Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể lông đỏ xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng là : ( 9 11 )2  × 9 11   x 3 =  486 1331

6 tháng 11 2019

Ở giới đực: tần số alen A = 1.

Ở giới cái: tần số alen A =   200 2 200 + 100 = 1 3 ⇒ a = 2 3

Khi cân bằng: tần số alen a =  1 3 ⇒ A = 2 3 ⇒ A A = 4 9 ⇒ A a = 4 9

=> Xác suất để cá thể A- là AA:  0,5 (vì AA = Aa).

Chọn A.

21 tháng 10 2017

Đáp án D.

Giải thích:

Ở thế hệ xuất phát, tần số a = 0,2.

Khi aa bị chết ở giai đoạn phôi, đến thế hệ F5, tần số:

a = 0,2 : (5 x 0,2 + 1) = 0,1.

Vì quần thể không có aa nên tỉ lệ kiểu gen là:

(1-x)AA + xAa = 1.

→ x = 2 x 0,1 = 0,2.  

→ Tỉ lệ kiểu gen ở F5 là:

0,8AA + 0,2Aa = 1.

7 tháng 8 2018

Chọn đáp án D.

Ở thế hệ xuất phát, tần số a = 0,2.

Khi aa bị chết ở giai đoạn phôi, đến thế hệ F5, tần số a = 0,2 : (5 × 0,2 +1)= 0,1.

Vì quần thể không có aa nên tỉ lệ kiểu gen là (1-x)AA+xAa=1.

" x= 2 × 0,1 = 0,2 " Tỉ lệ kiểu gen ở F5 là 0,8AA + 0,2Aa=1.

7 tháng 7 2018

Đáp án A

Gọi x là số cá thể thuần chủng → số cá thể không thuần chủng là 10 - x.

- Tỉ lệ kiêu gen của con đực là  → x 10 AA: 10 - x 10 Aa.

 Giao tử đực mang gen a chiếm tỉ lệ =  10 - x 20

Tỉ lệ kiểu gen của con cái gồm 100% aa cho giao tử a chiếm tỉ lệ = 1.

 Kiểu hình chân thấp, ở đời con có tỉ lệ = 1 ×  10 - x 20 = 25% = 0,25

 10 - x = 0,25 × 20 = 5 x = 10 - 5 = 5 cá thể

13 tháng 11 2019

Đáp án A

100 con cái chân thấp có kiểu gen aa, con cái cho 100% giao tử a

10 con đực có hai kiểu gen AA và Aa, gọi tỷ lệ con có kiểu gen AA là x, tỷ lệ con kiểu gen Aa là y.

Ta có tỷ lệ giao tử ở con đực là: (x + y/2)A : y/2a, tỷ lệ đời con: (x + y/2)Aa : y/2aa

Vì cá thể chân thấp ở đời con là 25%, ta có y/2=0,25 →y= 0,5

x = 0,5 → số con chân cao thuần chủng là 5 con