K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 6 2018

Đáp án C

– Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ. Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

13 tháng 6 2018

Đáp án C

- Nếu mệnh đề đầu có cấu trúc: I + V (think, believe, suppose, assume, expect, seem, etc.) + (that) + mệnh đề phụ thì phần hỏi đuôi sẽ theo mệnh đề phụ

E.g: I believe she will come, won’t she?

I don’t think that David can do this task, can he?

- Trong câu này, mệnh đề phụ bắt đầu bằng “there is” nhưng mệnh đề chính phía trước ở dạng phủ định nên phần hỏi đuôi cần điền vào là “is there”

Note: Cùng kiểu câu này nhưng nếu chủ ngữ không phải là “I” thì chúng ta dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi

E.g: He thinks that she will come, doesn’t he?

9 tháng 3 2018

Đáp án C.

24 tháng 6 2018

Đáp án A.

Các em ôn lại ng pháp về câu hi đuôi. Phần đuôi trong trường hp này sẽ láy của “there is” ở vế trước du phẩy, vế này có “don’t” là phủ định nên sau dấu phẩy phải là khng định. Vậy chọn đáp án A. is there là phù hợp nhất.

1 tháng 6 2018

Đáp án A

(to) enjoy doing something: thích làm gì
to V: để làm gì

Dịch nghĩa: Tôi rất thích bận rộn. Tôi không thích khi mà chẳng có gì để làm.

19 tháng 11 2019

Chọn A

8 tháng 2 2017

Đáp án B

- Something: một cái gì đó, một việc gì đó (thường dùng trong câu khẳng định)

- Anything (at all): một việc gì đó, điều gì đó (dùng trong câu hỏi)

- Everything: mọi thứ, mọi cái

- One thing: một thứ, một điều

=> Đáp án B (Có việc gì tôi có thể giúp không?)

8 tháng 4 2017

Đáp án là B.

Câu này mang nghĩa bị đông “ tôi không thích bị phê bình khi không có mặt ở đó.” => A, C loại Sự khác nhau giữa like + to V và + V-ing:

Like + V-ing: diễn tả 1 sở thích lâu dài hay sở thích từ trước tới nay thành 1 thói quen Like + to V: diễn tả 1 sở thích ngẫu hứng ở 1 thời điểm mà không phải là lâu dài.

2 tháng 2 2017

Đáp án B

Trật tự của tính từ: OpSASCOMP:

Opinion - tính từ chỉ quan điêrn, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible...

Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall...

Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new...

Shape- tính từ chỉ hình dáng. Ví dụ: square,....

Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ....

Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American,....

Material - tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, Steel, silk...

Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng

22 tháng 6 2018

Đáp án A

Trật tự tính từ : Trật tự đúng của các tính từ sẽ là:

                  O – S – Sh – A – C – O – M 
(Opinion – Size – Shape – Age – Color – Origin – Material)