K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 1 2018

Đáp án B

Crazy about = excited about: thích phát điên lên

Câu này dịch như sau: Mary cực kỳ yêu thích chú chó con mới.

A. Chú chó con mới của Mary làm cô ấy phát điên lên.

B. Mary thật sự thích chú chó con mới.

C. Chú chó con mới của Mary bị điên.

D. Mary có một chú chó điên

9 tháng 3 2017

Đáp án C

Giải thích: Câu gốc diễn tả lời khen của mẹ Jane dành cho chiếc váy mới của cô ấy.

Dịch nghĩa: "Đó là một chiếc váy mới đáng yêu, Jane", mẹ cô ấy nói.

Phương án C. Jane’s mother complimented her on the lovely new dress sử dụng cấu trúc:

Compliment sb on sth = khen ngợi ai về điều gì

Dịch nghĩa: Mẹ của Jane khen ngợi cô ấy về chiếc váy mới đáng yêu của cô ấy.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. Jane’s mother said that she liked her lovely dress =      M của Jane nói rằng thích chiếc váy xinh xắn của cô ấy.

Câu gốc mang tính chất là một lời khen chứ không nói rằng mẹ Jane có thích chiếc váy đó hay không.

          B. Jane’s mother wanted to buy a lovely new dress =         Mẹ của Jane muốn mua một chiếc váy mới đáng yêu.

Câu gốc mang tính chất là một lời khen chứ không nói rằng mẹ Jane có muốn mua chiếc váy đó hay không.

          D. Jane’s mother told her to buy that lovely new dress = Mẹ của Jane bảo cô ấy mua cái váy mới đáng yêu.

Câu gốc mang tính chất là một lời khen chứ không nói rằng mẹ Jane bảo Jane mua chiếc váy đó.

27 tháng 5 2017

Chọn B.

Đáp án đúng:  B

Ta thấy đây là câu cảm thán- lời khen của mẹ cô ấy nói với chiếc váy của Jean -> B đúng

Các đáp án còn lại:

A. Mẹ của Jean thích chiếc váy của cô ấy

C. Mẹ của Jean muốn mua một cái váy mới

D. Mẹ của Jean bảo cô ta mua chiếc váy mới đó

Dịch: “Chiếc váy mới đó thật đáng yêu, Jean”. Mẹ cô ấy nói

->Mẹ của Jean đang khen chiếc váy mới của cô ấy

29 tháng 9 2017

Tạm dịch: Mẹ Jean nói với cô ấy “ Đấy là chiếc váy mới đẹp đấy Jean à.”

= B. Mẹ của Jean khen cô ấy về chiếc váy mới xinh đẹp.

Công thức: compliment sb on sth (khen ngợi ai về cái gì)

Chọn B

Các phương án khác:

A. Mẹ của Jean nói rằng bà ấy thích chiếc váy của cô ấy.

C. Mẹ của Jean muốn mua một chiếc váy mới thật đẹp.

D. Mẹ của Jean bảo cô ấy mua chiếc váy mới xinh đẹp kia.

19 tháng 5 2019

Kiến thức: Từ vựng, câu phỏng đoán

Giải thích:

couldn’t have V.p.p: có lẽ đã không thể làm gì

must have V.p.p: chắc hẳn đã làm gì

shouldn’t have V.p.p: không nên làm gì những đã làm

Tạm dịch: Để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi thật ngớ ngẩn vì anh ấy biết rất ít về công ty của chúng tôi.

A. Harold có lẽ đã không thể tham gia dự án của chúng tôi với kiến thức quá ít về công ty của chúng tôi.

B. Harold chắc hẳn đã biết rất ít về công ty của chúng tôi đến nỗi anh ấy đã không được cho phép tham gia dự án mới của chúng tôi.

C. Chúng tôi đã không nên cho phép Harold tham gia dự án mới của chúng tôi vì anh ấy không biết nhiều về công ty của chúng tôi.

D. Chúng tôi đã tham gia dự án mới với Harold với điều kiện anh ấy biết nhiều về công ty của chúng tôi.

Câu A, B, D sai về nghĩa.

Chọn C

2 tháng 2 2019

Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p”

Giải thích:

shouldn’t + have + V.p.p: không nên làm gì nhưng đã làm

must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán về việc gì đã xảy ra trong quá khứ dựa trên căn cứ đã có)

couldn’t + have + V.p.p: diễn tả điều gì chắc chắn không xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Việc để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi thật ngớ ngẩn vì anh ấy biết rất ít về công ty của chúng tôi.

A. Chúng tôi đáng lẽ không nên để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi vì anh ấy không biết nhiều về công ty của chúng tôi.

B. Harold chắc hẳn biết rất ít về công ty của chúng tôi đến nỗi anh ấy không được cho phép tham gia dự án của chúng tôi.

C. Chúng tôi đã tham gia dự án mới với Harold nếu anh ấy biết nhiều về công ty của chúng tôi.

D. Harold chắc chắn đã không tham gia dự án mới của chúng tôi với sự hiểu biết ít ỏi về công ty chúng tôi như vậy.

Các đáp án B, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn A

31 tháng 7 2018

Tạm dịch: Bill lái xe một cách bất cẩn hơn trước đây.

= A. Bill bây giờ lái xe không cẩn thận như trước đây.

Công thức so sánh bằng: S + do/does + not + as + adv + as + S + V + O

Chọn A

Các phương án khác:

C. Sai công thức so sánh bằng “as….as…”

B. Sai cấu trúc (more drive carefully => drive more carefully)

D. Thiếu “to” sau “used”

8 tháng 10 2017

Tạm dịch: Bill lái xe một cách bất cẩn hơn trước đây.

= A. Bill bây giờ lái xe không cẩn thận như trước đây.

Công thức so sánh bằng: S + do/does + not + as + adv + as + S + V + O

Chọn A

Các phương án khác:

C. Sai công thức so sánh bằng “as….as…”

B. Sai cấu trúc (more drive carefully => drive more carefully)

D. Thiếu “to” sau “used”

15 tháng 5 2019

Tạm dịch: Bill lái xe một cách bất cẩn hơn trước đây.

= A. Bill bây giờ lái xe không cẩn thận như trước đây.

Công thức so sánh bằng: S + do/does + not + as + adv + as + S + V + O

Chọn A

Các phương án khác:

C. Sai công thức so sánh bằng “as….as…”

B. Sai cấu trúc (more drive carefully => drive more carefully)

D. Thiếu “to” sau “used”

Mark letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in each of the following questions.33. He told her about the book. He liked it best.A. He told her about the book which he liked it best.B. He told her about the book which he liked best.C. He told her about the book whom he liked best.D. He told her about the book whose he liked best.34. "I am working for a bank in Hanoi now," my brother said.A. My brother said (that) he...
Đọc tiếp

Mark letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in each of the following questions.

33. He told her about the book. He liked it best.

A. He told her about the book which he liked it best.

B. He told her about the book which he liked best.

C. He told her about the book whom he liked best.

D. He told her about the book whose he liked best.

34. "I am working for a bank in Hanoi now," my brother said.

A. My brother said (that) he was working for a bank in Hanoi then.

B. My brother said (that) he was working for a bank in Hanoi now.

C. My brother said (that) he was working for a bank in Hanoi at this time.

D. My brother said (that) he was working for a bank in Hanoi.

35. The dictionary was so expensive that I didn't buy it.

A. The dictionary was enough expensive for me to buy.

B. The dictionary was too expensive for me to buy it.

C. It was an expensive dictionary so that meant I didn't buy.

D. It was so an expensive dictionary that I didn't buy it.

36. The last time we met Nguyen Quang Hai football player was two months ago.

A. We have met Nguyen Quang Hai football player for two months.

B. We haven’t met Nguyen Quang Hai football player since two months.

C. We haven’t met Nguyen Quang Hai football player for two months.

D. We haven’t met Nguyen Quang Hai football player for two months ago.

37. Jenifer is more intelligent than all the other students in my class.

A. No student in my class is as intelligent as Jenifer is.

B. No student in my class isn’t as intelligent as Jenifer is.

C. No student in my class is as intelligent than Jenifer is.

D. No student in my class is more intelligent as Jenifer is.

38. My sister failed the exam because she was lazy.

A. Because my sister’s laziness, she failed the exam.

B. Because of my sister’s laziness, she failed the exam.

C. Because of my sister was lazy, she failed the exam.

D. Because of my sister laziness, she failed the exam.                               

39. Jack can’t tell you about that sight because he doesn’t see it.

A. If Jack saw that sight, he couldn’t tell you about it.

B. If Jack didn’t see that sight, he could tell you about it.

C. If Jack saw that sight, he could tell you about it.

D. If Jack didn’t see that sight, he couldn’t tell you about it.

40. "If I were you, I would take the job," said my room-mate.

A. My room-mate was thinking about taking the job.

B. My room-mate advised me to take the job.

C. My room-mate introduced the idea of taking the job to me.

D. My room-mate insisted on taking the job for me.

0