K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2017

Chọn B

 Có 4 kiểu gen qui định quả tròn bao gồm: AABB; AABb; AaBB; AaBB; Có 4 kiểu gen qui định quả dẹt bao gồm: Aabb; Aabb; aaBB; aaBb

Lập bảng phân tích, ta nhận thấy để đời con cho 2 kiểu hình về dạng quả, kiểu gen của P có thể là một trong 8 trường hợp: AABb x Aabb; AABb x AAbb; AABb x aaBb; AaBB x Aabb; AaBB x aaBB; Aabb x aaBb; AaBb x Aabb; AaBb x aaBB.

17 tháng 1 2019

Chọn B

Có 4 kiểu gen qui định quả tròn bao gồm: AABB; AABb; AaBB; AaBB; Có 4 kiểu gen qui định quả dẹt bao gồm: Aabb; Aabb; aaBB; aaBb

Lập bảng phân tích, ta nhận thấy để đời con cho 2 kiểu hình về dạng quả, kiểu gen của P có thể là một trong 8 trường hợp: AABb x Aabb; AABb x AAbb; AABb x aaBb; AaBB x Aabb; AaBB x aaBB; Aabb x aaBb; AaBb x Aabb; AaBb x aaBB

Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn alen a qui định hoa trắng, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Gen qui định màu sắc hoa và hình dạng quả nằm cùng trên một cặp NST. Cho cây dị hợp hai cặp gengiao phấn với 1 cây chưa biết kiểu gen thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó cóhoa đỏ, quả tròn chiếm 45% và hoa đỏ, quả dài chiếm tỉ lệ 30%. Cho các...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn alen a qui định hoa trắng, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Gen qui định màu sắc hoa và hình dạng quả nằm cùng trên một cặp NST. Cho cây dị hợp hai cặp gengiao phấn với 1 cây chưa biết kiểu gen thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó cóhoa đỏ, quả tròn chiếm 45% và hoa đỏ, quả dài chiếm tỉ lệ 30%. Cho các nhận định về F1 như sau:

I. Số loại kiểu gen bằng 10.

II. Tỉ lệ cá thể hoa trắng, quả dài bằng 20%.

III. Tỉ lệ cá thể mang 2 cặp gen dị hợp bằng 25%.

IV. Trong số cá thể hoa đỏ, quả tròn tỉ lệ cá thể thuần chủng bằng 14%.

Số nhận định đúng là                   A.2.                            B. 3.                               C. 4.                  D. 1.

0
4 tháng 3 2018

Chọn D 

Vì: Tròn / dài = 9/7

à A-D-: tròn

A-dd, aaD-, aabb: dài

B: ngọt

b: chua

1. Phép lai ở thế hệ P có thể là  Ab aB Dd   x   Ab aB Dd   hoặc   Aa Bd bD   x   Aa Bd bD  à đúng

2. Hoán vị gen đã xảy ra ở một bên với tần số 24%. à sai

Dài, chua = 6,25% = A-bbdd + aabbD- + aabbdd = 6,25%+  3 4

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen và 8 kiểu hình

II.  Có 24 kiểu gen qui định kiểu hỉnh cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen qui định.

IV. Có tối đa 185 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.

A. 1.   

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
9 tháng 3 2019

Chọn C

A: cao >>  a : thấp; B : nhiều cành >> b : ít cành; E : to >> e : nhỏ; D : xanh.

- Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen; số kiểu hình = 2.2.1.2 = 8 kiều hình  à I đúng

- Cây thân thấp, nhiều cành, lá xanh, quả to, có kí hiệu kiểu gen aaB-DDE- có tối đa 24 kiểu gen là vì.

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 1.3.1.2 = 6 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 1.2.1.3 = 6 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-DDE- có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 + 4= 24 kiểu gen  à  II đúng

- Cây A-B-DDE- có tối đa 52 kiểu gen là vì

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 3.2.1.2 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 2.3.1.2 = 12 kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 2.2.1.3 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-DDE- có số kiểu gen =2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 12 + 12 + 12 + 8 + 8 = 52 kiểu gen  à  III đúng

- Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 4.3.3.1 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 3.4.1.3 = 36  kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 3.3.1.4 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 3.3.1.3 =  27 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 36 + 36 + 36 + 27 + 27 = 162 kiểu gen à IV sai.

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen và 8 kiểu hình

II.  Có 24 kiểu gen qui định kiểu hỉnh cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen qui định.

IV. Có tối đa 185 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
17 tháng 8 2017

Chọn C

Vì: A: cao >>  a : thấp; B : nhiều cành >> b : ít cành; E : to >> e : nhỏ; D : xanh.

- Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen; số kiểu hình = 2.2.1.2 = 8 kiều hình  à I đúng

- Cây thân thấp, nhiều cành, lá xanh, quả to, có kí hiệu kiểu gen aaB-DDE- có tối đa 24 kiểu gen là vì.

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 1.3.1.2 = 6 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 1.2.1.3 = 6 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-DDE- có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 + 4= 24 kiểu gen  à  II đúng

- Cây A-B-DDE- có tối đa 52 kiểu gen là vì

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 3.2.1.2 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 2.3.1.2 = 12 kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 2.2.1.3 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-DDE- có số kiểu gen =2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 12 + 12 + 12 + 8 + 8 = 52 kiểu gen  à  III đúng

- Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 4.3.3.1 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 3.4.1.3 = 36  kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 3.3.1.4 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 3.3.1.3 =  27 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 36 + 36 + 36 + 27 + 27 = 162 kiểu gen à IV sai.

Vậy có 3 phát biểu đúng.

23 tháng 4 2021

Ở một loài thực vật, tính trạng màu đỏ do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, tương tác bổ sung, trong đó nếu có A và B qui định quả đỏ, kiểu gen đồng hợp lặn qui định quả xanh, các kiểu gen còn lại qui định quả vàng. Cho hai cây giao phấn với nhau, thu được F1 có một loại kiểu hình. Có bao nhiêu phép lai cho kết quả như vậy?

A. 12.           B. 8.            C. 20                  D. 24.

F1 có 1 loại kiểu hình. Có 3 trường hợp:

Trường hợp 1: có 100% quả đỏ (A-)(B-)

A- có 3 sơ đồ lai (1 tự thụ, 2 GP); B- có 3 sơ đồ lai ( 1 tự thụ, 2 GP).

 Số sơ đồ lai = 3 × 3 + 2 × 2 = 13.

Trường hợp 2: có 100% quả vàng có 6 sơ đồ lai (Aabb × -bb; aaBB × aa-).

Trường hợp 3: có 100% quả xanh thì có 1 sơ đồ lai aabb × aabb.

 Tổng số sơ đồ lai = 13 + 6 +1 = 20 sơ đồ lai.

16 tháng 8 2019

Chọn B.

9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) (3 : 1)

→P: AaBbDd × AABbDd hoặc P: AaBbDd × AaBBDd.  

12 tháng 9 2017

Tỉ lệ KG Ab/aB là 25% → Tỉ lệ KH cao, tròn =25%

Đáp án cần chọn là: D

19 tháng 1 2017

Đáp án A

Xét riêng nhóm 3 gen quy định màu sắc và gen quy định hình dạng quả.

→ KG trắng, tròn = (Tổng KG màu sắc  – KG màu đỏ) × (tròn) = (3.2.3 – 8) × 2 = 20