K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 10 2017

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Ở đây ta phải dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho "comet" ở phía trước. Trong câu này vì trước đó có dấu phẩy nên ta bắt buộc dùng “which” chứ không dùng "that” (ngoài ra ta có thể dùng mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách dùng dạng quá khứ phân từ “viewed")

Đáp án A (viewing => viewed/which was Viewed)

Tạm dịch: Sao chổi Halley, được nhìn xuyên qua kính thiên văn, khá ấn tượng.

9 tháng 10 2019

Đáp án A

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, sửa lỗi sai

Giải thích:

viewing => viewed/which was viewed

Ở đây ta phải dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho “comet” ở phía trước. Trong câu này vì trước đó có dấu phảy nên ta bắt buộc dùng “which” chứ không dùng “that” (ngoài ra ta có thể dùng mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách dùng dạng quá khứ phân từ “viewed”)

Tạm dịch: Sao chổi Halley, được nhìn xuyên qua kính thiên văn, khá ấn tượng.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

9 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích: Có hai cấu trúc nhấn mạnh có nghĩa tương đương nhau

Too + adj + to + V(nguyên thể) = quá đến nỗi mà

So + adj + that + mệnh đề = quá đến nỗi mà

Trong câu, sau tính từ “distant” đã có dạng to + V(nguyên thể)nên cần dung công thức thứ nhất.

Sửa lỗi: so =>too

Dịch nghĩa: Các vành đai của sao Thổ ở quá xa để có thể được nhìn thấy mà không cần kính thiên văn.

          A. of = của

The rings of Saturn = Các vành đai của sao Thổ

          C. be

Sau “to” là một động từ nguyên thể, nhưng ở đây dùng dạng bị động nên động từ tobe sẽ được giữ nguyên dạng nguyên thể, còn động từ chính vẫn được chia phân từ.

          D. without = không cần, không có

2 tháng 7 2018

Đáp án B

Giải thích: Có hai cấu trúc nhấn mạnh có nghĩa tương đương nhau

Too + adj + to + V(nguyên thể) = quá đến nỗi mà

So + adj + that + mệnh đề = quá đến nỗi mà

Trong câu, sau tính từ “distant” đã có dạng to + V(nguyên thể) nên cần dung công thức thứ nhất.

Sửa lỗi: so => too

Dịch nghĩa: Các vành đai của sao Thổ ở quá xa để có thể được nhìn thấy mà không cần kính thiên văn.

A. of = của

The rings of Saturn = Các vành đai của sao Thổ

C. be

Sau “to” là một động từ nguyên thể, nhưng ở đây dùng dạng bị động nên động từ tobe sẽ được giữ nguyên dạng nguyên thể, còn động từ chính vẫn được chia phân từ.

D. without = không cần, không có

14 tháng 4 2019

Đáp án B

Get into: Vào, đi vào, lâm vào, mắc phải, nhiễm. 

Run out of: cạn kiệt

Keep up with: bắt kịp, đuổi kịp

Come up against:  đương đầu, gặp phải

 “Khá sớm, thế giới sẽ _________ nguồn năng lượng”

Ta thấy, đáp án B có nghĩa thích hợp với nội dung câu 

20 tháng 5 2019

Đáp án A

22 tháng 6 2017

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề

Giải thích:

“to V” mở đầu câu dùng để chỉ mục đích => Không hợp nghĩa.

Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ một chủ ngữ và dùng:

- V.ing nếu chủ động

- V.p.p nếu bị động

Ngữ cảnh ở đây dùng thể chủ động => dùng V.ing.

To turn on => Turning on

Tạm dịch: Bật đèn lên, tôi ngạc nhiên về hình dáng của mình.

Chọn A

20 tháng 6 2018

A

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề

Giải thích:

“to V” mở đầu câu dùng để chỉ mục đích => Không hợp nghĩa.

Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ một chủ ngữ và dùng:

- V.ing nếu chủ động

- V.p.p nếu bị động

Ngữ cảnh ở đây dùng thể chủ động => dùng V.ing.

To turn on => Turning on

Tạm dịch: Bật đèn lên, tôi ngạc nhiên về hình dáng của mình.

Chọn A

8 tháng 7 2019

Đáp án B

Kiến thức: Prasal verb

Giải thích:

Neither A nor B: không A cũng không B, mang nghĩa phủ định.

Either A or B: hoặc A hoặc B, mang nghĩa khẳng định.

Ở đây cần cụm từ mang nghĩa khẳng định: Neither => Either.

Tạm dịch: Giao tiếp là hành động chuyển tải thông tin thông qua thông điệp bằng lời hoặc tín hiệu phi ngôn ngữ.