K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 7 2017

Chọn đáp án C

Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
• Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
→ Quần thể ổn định.
• Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản.
 → Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.
• Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
→ Quần thể suy thoái (mật độ cá thể đang giảm dần).
• Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
→ Quần thể suy thoái.

27 tháng 7 2019

Chọn đáp án C.

  Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

  ♦     Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

          ® Quần thể ổn định.

  ♦     Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản.

          ® Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.

  ♦     Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

          ® Quần thể suy thoái (mật độ cá thể đang giảm dần).

  ♦     Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

 

          ® Quần thể suy thoái.

16 tháng 4 2018

Đáp án C

Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

- Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể ổn định.

- Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.

- Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể suy thoái (mật độ cá thể đang giảm dần).

- Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể suy thoái

7 tháng 6 2017

Đáp án A

Xét các phát biểu:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Kích thước quần thể

Số 1

150

149

120

419

Số 2

250

70

20

340

Số 3

50

120

155

325

 

D sai, quần thể 3 có tỷ lệ sau sinh sản nhiều trước sinh sản nhỏ → số lượng cá thể giảm

A đúng,

C sai, quần thể 3 đang được khai thác chưa hết tiềm năng

B sai,quần thể 3 có kích thước nhỏ nhất

23 tháng 3 2017

Quần thể 1 :

-   Kích thước : 325

-   Là quần thể già,  do  lứa tuổi sinh sản thấp

Quần thể 2 :

-   Kích thước : 454

-   Là quần thể ổn định

Quần thể 3 :

-   Kích thước : 340

-   Là quần thể trẻ

Quần thể 3 có cấu trúc trẻ, do đó có nhiều tiềm năng gia tăng số lượng

Kết luận đúng là D

Đáp án D

7 tháng 12 2019

Chọn C

Vì:  Dựa vào nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản ta có:

+ Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản à Quần thể ổn định

+ Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản à Quần thể đang phát triển

+ Quần thể 3 có nhóm tuổi trước sinh sản nhỏ hơn nhóm tuổi sinh sản à Quần thể suy thoái

Vậy chỉ có ý II đúng

 

Note 18

Dựa vào tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản và trước sinh sản để xác định những vấn đề sau:

 

- Nếu quần thể bị khai thác quá mức thì nhóm tuổi trước sinh sản sẽ có số lượng đông, 2 nhóm kia ít.

- Quần thể ổn định là quần thể được khai thác ở mức độ phù hợp.

- Nếu nhóm tuổi đang sinh sản có số lượng cá thể tương đương với số lượng cá thể trước sinh sản thì quần thể ổn định.

- Nếu nhóm tuổi đang sinh sản có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng cá thể trước sinh sản thì quần thể suy thoái.

- Nếu nhóm tuổi đang sinh sản có số lượng cá thể ít hơn số lượng cá thể trước sinh sản thì quần thể đang phát triển

 

Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? (1). Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi (2). Quần thể 2 có dạng tháp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá...
Đọc tiếp

Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?

(1). Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi

(2). Quần thể 2 có dạng tháp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể tiếp tục tăng lên

(3). Quần thể 3 có dạng tháp tuổi suy thoái. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể sẽ tiếp tục giảm xuống

(4). Nếu trong 3 quần thể trên có một quần thể đang bị khai thác quá mạnh thì đó là quần thể 2. Vì khi bị khai thác quá mạnh nó sẽ làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
25 tháng 6 2018

Đáp án C

(1) đúng

(2) đúng

(3) đúng

(4) đúng

Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? (1). Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi. (2). Quần thể 2 có dạng tháp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá...
Đọc tiếp

Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?

(1). Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi.

(2). Quần thể 2 có dạng tháp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể tiếp tục tăng lên

(3). Quần thể 3 có dạng tháp tuổi suy thoái. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể sẽ tiếp tục giảm xuống.

(4). Nếu trong 3 quần thể trên có một quần thể đang bị khai thác quá mạnh thì đó là quần thể 2. Vì khi bị khai thác quá mạnh nó sẽ làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
2 tháng 2 2018

(1) đúng

(2) đúng

(3) đúng

(4) đúng

Chọn C

29 tháng 1 2019

Chọn D

A. Quần thể A có kích thước bé nhất. à sai, kích thước quần thể tính bằng tổng số lượng cá thể của quần thể.

B. Quần thể C đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể. à sai, quần thể C đang có xu hướng suy thoái.

C. Quần thể C được khai thác ở mức độ phù hợp. à sai, quần thể C đang bị khai thác quá mức

D. Quần thể B có kích thước đang tăng lên. à đúng

1 tháng 8 2018

Đáp án C

Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

- Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể ổn định.

- Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.

- Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể suy thoái (mật độ cá thể đang giảm dần).

- Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể suy thoái.