K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Trong một thí nghiệm lai kiểm chứng quy luật Menden ở một loài thực vật, khi cho 2 cá thể thế hệ P đồng hợp về các cặp gen tương phản giao phấn với nhau và tiếp tục cho tạp giao các cây F1 thì thu được F2 có 100 cây có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thân thấp, hoa mọc ở nách lá, cánh hoa màu trắng. Nếu số cá thể thu được ở thế hệ F2 đủ lớn, hãy cho biết trong các kết luận kể...
Đọc tiếp

Trong một thí nghiệm lai kiểm chứng quy luật Menden ở một loài thực vật, khi cho 2 cá thể thế hệ P đồng hợp về các cặp gen tương phản giao phấn với nhau và tiếp tục cho tạp giao các cây F1 thì thu được F2 có 100 cây có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thân thấp, hoa mọc ở nách lá, cánh hoa màu trắng. Nếu số cá thể thu được ở thế hệ F2 đủ lớn, hãy cho biết trong các kết luận kể sau, có bao nhiêu kết luận đúng.

(1) Số cây mang cả 3 tính trạng trội: thân cao, hoa mọc ở ngọn, cánh hoa màu tím ở F2 có khoảng 675 cây.

(2) Số cây mang cả 3 tính trạng trội bằng tổng số cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn bất kì.

(3) Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 1 trong 3 tính trạng trội lên đến trên 98%.

(4) Chọn ngẫu nhiên một cây thân thấp để theo dõi đến khi ra hoa, xác suất thu được một cây có hoa mọc ở ngọn và cánh hoa màu trắng là 3/16.

A.

B. 3

C. 2

D. 4

1
11 tháng 1 2018

Đáp án B

P:AABBCC × aabbcc →F1: AaBbCc

Cho F1 tạp giao: →aabbcc = 1/64 = 100 cây →có tổng 6400 cây

(1) sai, số cây mang 3 tính trạng trội (3/4)3 ×6400 = 2700 cây

(2) đúng, số cây mang 2 tính trạng trội: 

(3) đúng, Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 1 trong 3 tính trạng trội:  1 - 3 4 2 = 63 64

(4) đúng, cây thân thấp chiếm 1/4; cây thân thấp,hoa mọc ở ngọn và cánh hoa màu trắng

(aaB-dd)=  1 4 × 3 4 × 1 4 = 3 64 xác suất cần tính là 3/64: 1/4=3/16

24 tháng 11 2021

1.b) Tách riêng từng cặp tính trạng

Aa x Aa --> 1AA : 2Aa :1aa

Bb x Bb --> 1BB :2Bb : 1bb

Dd x dd --> 1Dd : 1dd

Tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử 

1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Nếu cho 2 cây (P) hoa trắng giao phấn với nhau thu được đời F1 có 100% cây hoa đỏ. Khi đó cho F1 tự thụ phấn...
Đọc tiếp

Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Nếu cho 2 cây (P) hoa trắng giao phấn với nhau thu được đời F1 có 100% cây hoa đỏ. Khi đó cho F1 tự thụ phấn thì sẽ thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ : 7 trắng.

(2) Cho cây (P) hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, ở đời F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về  cặp gen chiếm 25%.

(3) Nếu khi cho cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng thu được F1 có cả cây hoa trắng và cây hoa đỏ thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp.

(4) Cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, có thể thu được đời F­1 với tỉ lệ kiểu hình là: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

1
19 tháng 6 2017

Đáp án A.

Có 2 dự đoán đúng, đó là (1) và (3).

Giải thích:

Theo bài ra ta có: A-B- quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.

 (1) đúng. Vì 2 cây (P) hoa trắng giao phấn với nhau thu được đời F1 có 100% cây hoa đỏ.

→ Cây F1 có kiểu gen AaBb. Khi đó cho F1 tự thụ phấn thì sẽ thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ : 7 trắng.

 (2) sai. Vì AaBb tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ 9A-B-; 3A-bb; 3aaB-; 1aabb.  

→ Kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen gồm 2AaBB, 2Aabb, 2AABb, 2aaBb = 8 tổ hợp.  

→ Chiếm tỉ lệ 8 16 = 0 , 5 = 50 %  

 (3) đúng. Vì đời con phân tính. 

→ Bố mẹ dị hợp về ít nhất một cặp gen.

 (4) sai. Vì muốn đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng thì bố mẹ phải có ít nhất một cây hoa đỏ.

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập, quy định cho các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh đề tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, c không có khả năng tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập, quy định cho các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh đề tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, c không có khả năng tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được  F 1 . Cho các cây F 1  giao phấn với nhau, thu được F 2 . Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Ở  F 2  8 kiểu gen quy định hoa đỏ và 12 kiểu gen quy định hoa trắng.

(2) Ở  F 2  kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.

(3) Trong số cây hoa trắng ở  F 2 , tỉ lệ cây có kiểu gen đị hợp chiếm 78,57%.

(4) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở  F 2  tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời con là 29,77%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
8 tháng 9 2019

Đáp án B

Dựa vào sơ đồ ta quy ước:

A-B-C-: Hoa đỏ; A-B-cc: Hoa vàng: các kiểu gen còn lại: hoa trắng.

(1) Sai. Kiểu gen quy định hoa đỏ: A-B-C- = 2.2.2 = 8 kiểu gen.

Kiểu gen quy định hoa trắng = Tổng - Hoa vàng - Hoa đỏ = 3.3.3 - 2.2.1 - 2.2.2 = 15 kiểu gen.

(2) Đúng. Hoa vàng có 4 kiểu gen.

(3) Đúng. Số cây hoa trắng = 1 – Hoa đỏ - Hoa vàng =
Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp =7/16 – (AAbbCC + aaBBCC + aaBBCC + AAbbcc + aabbcc + aabbCC)

Trong số cây hoa trắng ở  F 2   , tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp chiếm  11 32 7 16 = 78 , 57 %
Sai.  Hoa đỏ tạp giao  A - B - C -   x   A - B - C -

Tương tự cho các cặp gen Bb,Cc, ta cũng có:  8 9 B ; 1 9 b b   v à   8 9 C ; 1 9 c c
Tỉ lệ hoa trắng  = 1 - 8 9 3 - 8 9 2 . 1 9 = 20 , 987 %

28 tháng 10 2019

Đáp án : B

Cho P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1=> F1 dị hợp 2 cặp gen phân ly độc lập

=> F2 có 9 kiểu gen

Chọn 1 kiểu gen của đực ngẫu nhiên thì có 9 kiểu giao phối với con cái

Chọn 1 kiểu gen trong những kiểu gen còn lại thì có 8 cách giao phối với con cái ( trong bài này gen trên NST thường và vai trò đực cái không xét, tức đực Aa x cái aa và cái aa x đực Aa chỉ xét là 1 kiểu giao phối )

Tương tự, kiểu gen cuối cùng chỉ còn 1 kiểu giao phối

=> Tổng số kiểu giao phối : 9 + 8 + 7 +...+ 2+1 = 45

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập, quy định cho các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, c đều không có khả năng tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập, quy định cho các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, c đều không có khả năng tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ và 12 kiểu gen quy định hoa trắng.

II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.

III. Trong số cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp chiếm 78,57%.

IV. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời con là 20,98%.

A.

B. 4

C. 2

D. 1

1
16 tháng 7 2017

Đáp án A

P: AABBCC × aabbcc

→ F1: AaBbDd × AaBbDd

→(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)

Xét các phát biểu:

I sai, tổng số kiểu gen là 33 = 27;

Số kiểu gen quy định hoa đỏ: 23 = 8

Số kiểu gen quy định hoa vàng: 1×22 = 4

Số kiểu gen quy định hoa trắng

= 27 – 8 – 4 = 15

II đúng

III đúng

Vậy tỷ lệ hoa trắng là:

1 - 9 16 A - B - = 7 16

Tỷ lệ hoa trắng thuần chủng là:

3 16 ( A A b b ; a a B B ; a a b b ) x 1 2 ( D D ; d d ) = 3 32

→ tỷ lệ cần tính là

1 - 3 32 : 7 16 = 11 14 ≈ 78 , 57 %

IV đúng, nếu cho tất cả cây hoa

đỏ ở P tạp giao:

(1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1DD:2Dd)

↔ (2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)

(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)×(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)

→ (4AA:4Aa:1aa)(4BB:4Bb:1bb)(4DD:4Dd:1dd)

Tỷ lệ hoa trắng:

1 - 8 9 2 A - B = 17 81 ≈ 20 , 99 %

11 tháng 12 2017

Đáp án: A

♂AaBbDdEe x ♀AabbDDee

Cá thể mang biến dị tổ hợp là cá thể có kiểu hình khác với bố và mẹ (khác A_B_D_E_ và A_bbD_ee)

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_E_ ở đời con là: 3/4 x 1/2 x 1 x 1/2 = 3/16.

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_bbD_ee ở đời con là: 3/4 x 1/2 x 1 x 1/2 = 3/16.

Trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp chiếm tỉ lệ:

1 – 3/16 – 3/16 = 10/16.

Vậy trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là 10/16 x 1200 = 750.

30 tháng 11 2019

Chọn A

♂AaBbDdEe x ♀AabbDDee

Cá thể mang biến dị tổ hợp là cá thể có kiểu hình khác với bố và mẹ (khác A_B_D_E_ và A_bbD_ee)

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_E_ ở đời con là: 3/4 x 1/2 x 1 x 1/2 = 3/16.

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_bbD_ee ở đời con là: 3/4 x 1/2 x 1 x 1/2 = 3/16.

Trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp chiếm tỉ lệ:

1 – 3/16 – 3/16 = 10/16.

Vậy trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là 10/16 x 1200 = 750.

30 tháng 11 2018

Đáp án D

♂AaBbDdEe x ♀AabbDDee

Cá thể mang biến dị tổ hợp là cá thể có kiểu hình khác với bố và mẹ (khác A_B_D_E_ và A_bbD_ee)

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_E_ ở đời con là: 3/4 x 1/2 x 1 x 1/2 = 3/16.

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_bbD_ee ở đời con là: 3/4 x 1/2 x 1 x 1/2 = 3/16.

Trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp chiếm tỉ lệ:

1 – 3/16 – 3/16 = 10/16.

Vậy trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là 10/16 x 1200 = 750