K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 11 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải            buổi tiệc nướng. Trời sắp mưa.

Đọc tạm dịch thì ta có thể suy luận là bữa tiệc bị hủy hoặc bị hoãn vì trời mưa.

  A. delay (v): hoãn lại, để sau.

Ex: The opening of this section of the road is delayed until September: Việc mở cửa hoạt động phần đường này bị hoãn lại cho đến tháng 9.

  B. cancel (v): hủy, khiến việc gì không xảy ra.

Ex: Our flight was cancelled: Chuyến bay của chúng ta đã bị hủy.

   C. plan to do something: lên kế hoạch làm gì.

Ex: Maria didn't plan to kill Fiona. It was an accident: Maria không lên kế hoạch giết Fiona. Đó là một tai nạn.

  D. compensate for (v): bù đắp, bồi thường.

Ex: Her intelligence more than compensates for her lack of experience: Trí tuệ của cô ấy bù đắp rất nhiều cho việc cô có ít kinh nghiệm.

Dựa vào suy luận thì câu này vẫn gây ra khó khăn cho các bạn. Chúng ta cần biết nghĩa từ “call off’.

- call off sth = cancel sth: hủy việc gì.

Do đó đáp án chính xác là B.

15 tháng 4 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải                   buổi tiệc nướng. Trời sắp mưa.

Đọc tạm dịch thì ta có thể suy luận là bữa tiệc bị hủy hoặc bị hoãn trời mưa.

A. delay (v): hoãn lại, để sau.

Ex: The opening of this section of the road is delayed until September: Việc mở cửa hoạt động phần đường này bị hoãn lại cho đến tháng 9.

B. cancel (v): hủy, khiến việc gì không xảy ra.

Ex: Our flight was cancelled: Chuyến bay của chúng ta đã bị hủy,

C. plan to đo something: lên kế hoạch làm gì.

Ex: Maria didn't plan to kill Fiona. It was an accident: Maria không lên kế hoạch giết Fiona. Đó một tai nạn.

D. compensate for (v): bù đắp, bồi thường.

Ex: Her intelligence more than compensates for her lack of experience: Trí tuệ của cô ấy bù đắp rất nhiều cho việc cô có ít kinh nghiệm

Dựa vào suy luận thì câu này vẫn gây ra khó khăn cho các bạn. Chúng ta cần biết nghĩa từ “call off’.

- call off sth = cancel sth: hủy việc gì.

Do đó đáp án chính xác là B.

22 tháng 5 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ phải hoãn trận đấu đến chủ nhật.

A. put off: hoãn

B. cancel: hủy

C. play: chơi

D. put away: để dành

Vậy đáp án chính xác là A. put off = postpone

20 tháng 3 2018

A

“not in working condition” = “out of order”: hỏng hóc, không hoạt động

TRánh nhầm lẫn với out of work: thất nghiệp, không việc làm

18 tháng 12 2018

Đáp án D.

Tạm dịch: Bố đã mất việc rồi vì thế chúng tôi phải thắt lưng buộc bụng để tránh rơi vào nợ nần.

- to tighten one’s belt: thắt lưng buộc bụng, tiết kiệm

A. earn money: kiếm tiền

B. save money: tiết kiệm tiền

C. sit still: ngồi yên một chỗ

D. economize /ɪ`kɒnǝmaɪz/: sử dụng thời gian, tiền bạc,… ít hơn bình thường

Do đó đáp án chính xác là D (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa).

10 tháng 12 2019

Chọn D

28 tháng 3 2017

Đáp án D.

Tạm dịch: Bố đã mất việc rồi vì thế chúng tôi phải thắt lưng buộc bụng để tránh rơi vào nợ nần.

- to tighten one’s belt: thắt lưng buộc bụng, tiết kiệm

A. earn money: kiếm tiền

B. save money: tiết kiệm tiền

C. sit still: ngồi yên một chỗ

D. economize / ɪˈkɒnəmaɪz / : sử dụng thời gian, tiền bạc,… ít hơn bình thường

Do đó đáp án chính xác là D (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa).

27 tháng 8 2021

b c a d

27 tháng 8 2021

b

c

a

d

3 tháng 10 2018

Đáp án A

Văn phòng quốc hội Mỹ ngay bên cạnh tòa nhà Capitol.

adjacent = next to/ near: gần/ bên cạnh

behind: phía sau

far from: xa

within: trong vòng

6 tháng 11 2019

Đáp án A