K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 3 2019

Đáp án là C.

Câu này dịch như sau: David suýt bị thua cuộc và bỏ lỡ mất cơ hội trở thành nhà vô địch.

A. Nếu không phải bởi vì danh hiệu cựu vô địch, David sẽ không bị đánh bại bởi các đối thủ.

B. Mặc dù suýt bị đánh bại, David đã giành danh chức vô địch.

C. Vì suýt bị đánh bại, David đã không giành được chức vô địch.

D. Mất chức vô địch như là một luống gió kinh khủng đối với David.

18 tháng 11 2019

Đáp án C

C. As a result of his narrow defeat, David did not win the championship: “Hậu quả của việc bị thua sát nút là David đã không đoạt được chức vô địch”, câu này đúng ý nghĩa của câu cho sẵn: “David bị đánh bại sát nút và tuột mất cơ hội trở thành nhà vô địch”.

8 tháng 10 2017

Đáp án A

Giải thích: It trong “it was very dangerous” thay thế cho cả mệnh đề “David drove so fast”. Viết lại câu đã cho bằng cách dùng mệnh đề quan hệ với which – which có thể thay thế cho mệnh đề đứng trước.

4 tháng 12 2017

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:

It + is / was / will be + Noun + that + V = đó chính là … mà …

Dịch nghĩa: Đó chính là sự thiếu tự tin của anh ấy mà làm tôi ngạc nhiên.

Phương án D. What surprised me was his lack of confidence sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:

What + V + is / was / will be + Noun = Điều mà … là …

Dịch nghĩa: Điều mà khiến tôi ngạc nhiên là sự thiếu tự tin của anh ấy.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. He surprised me by his lack of confidence = Anh ta đã làm tôi ngạc nhiên bằng sự thiếu tự tin của anh ấy.

Cấu trúc: Surprise sb by sth = làm ai ngạc nhiên bằng cái gì

Trong câu gốc là người nói bị ngạc nhiên khi thấy sự thiếu tự tin của anh ta, anh ta không cố tính làm người khác ngạc nhiên về điều đó, còn câu này sử dụng cấu trúc trên thì có nghĩa là anh ta chủ động làm người nói ngạc nhiên bằng sự thiếu tự tin của mình.

          B. That his lack of confidence surprised me = Sự thiếu tự tin của anh ta làm tôi ngạc nhiên.

Sau “That” phải là một mệnh đề, chứ không phải một danh từ, thì mới đứng đầu câu làm chủ ngữ được.

          C. That he lacked of confidence surprised me = Việc mà anh ta thiếu sự tự tin làm tôi ngạc nhiên.

Cấu trúc: Lack sth = thiếu cái gì ( không có cấu trúc “lack of sth”).

20 tháng 12 2019

Đáp án A

Người ta nói rằng Cameron là đạo diễn hay nhất thời gian của mình.

A. Cameron được cho là đã được các đạo diễn hay nhất thời gian của mình.

B. Cameron được cho là đạo diễn hay nhất thời gian của mình.

C. Người ta nói rằng Cameron là đạo diễn hay nhất thời gian của mình.

D. Cameron được cho là đã được các đạo diễn hay nhất thời gian của mình.

Chủ điểm ngữ pháp; câu bị động kép

People/they + think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.

>> Bị động:

C2: It's + thought/said/ supposed/believed/considered/reported...+ that + clause

( trong đó clause = S + Vinf + O)

C1: Động từ trong clause để ở thì HTĐ hoặc TLĐ

S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf

22 tháng 8 2017

Đáp án C

25 tháng 4 2019

Đáp án A.

28 tháng 8 2018

Đáp án C

Anh họ của tôi được đặt tên theo tên ông nội của anh ấy. [ Tên anh họ tôi giống tên ông nội của anh ấy.]

A. Họ đã đặt tên ông nội của anh ấy trước khi họ đặt tên anh ấy.

B. Ông nội của anh họ tôi đã đặt tên cho anh ấy.

C. Anh họ của tôi có cùng tên với ông nội của anh ấy.

D. Anh họ của tôi đã được đặt tên lại  do ông nội yêu cầu

29 tháng 6 2018

Đáp án A

8 tháng 4 2017

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.

If + S + had PP, S + would have PP

= But for / Without + N, S + would have PP

= If it hadn’t been for + N, S + would have PP

Tạm dịch: Anh ấy đã thành công trong sự nghiệp nhờ sự ủng hộ của cha mẹ

A. Nếu thiếu sự ủng hộ của cha mẹ, anh ấy đã thành công trong sự nghiệp => sai nghĩa

B. sai ngữ pháp: wouldn’t be => wouldn’t have been

C. sai ngữ pháp: wouldn’t be => wouldn’t have been

D. Nếu bố mẹ anh ấy không ủng hộ thì anh ấy đã không thể thành công trong sự nghiệp.

Chọn D