K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 12 2018

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

refuse to V: từ chối làm gì promise + to V: hứa làm gì

agree + to V: đồng ý làm gì decide + to V: quyết định làm gì

Tạm dịch: Những khách hàng nói “ Chúng tôi sẽ không rời khỏi cho đến khi gặp được quản lý.”

= Những người khách hàng từ chối rời đi cho tới khi họ gặp quản lí.

Chọn A

25 tháng 8 2017

Đáp án C

Tạm dịch: Khách hành nói “ Tôi sẽ không rời khỏi cho đến khi gặp được người quản lý.”

A. Khách hàng được thuyết phục gặp quản lý trước khi rời khỏi.

B. Khách hàng nói ông ấy sẽ rời khỏi trước khi gặp quản lý.

C. Khách hành từ chối rời khỏi cho đến khi gặp được quản lý.

D. Khách hàng quyết định rời khỏi bởi vì ông ây không gặp quản lý

24 tháng 5 2018

Kiến thức: Liên từ

Tạm dịch:

Susan sẽ sẵn sàng bất cứ lúc nào, và sau đó chúng tôi phải rời đi.

A. Chúng tôi phải rời đi ngay khi Susan sẽ sẵn sàng.

B. Chúng ta phải rời khỏi thời điểm Susan phải sẵn sàng

C. Chúng ta phải rời đi ngay khi Susan sẵn sàng.

D. Chúng tôi sẽ rời đi bất cứ lúc nào khi Susan sẽ sẵn sàng.

Chọn C

11 tháng 8 2018

Đáp án D

Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc not... until...

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với Not until

S + trợ động từ + not + V1 + until S + V2

= Not until S + V + trợ động từ + V

Tạm dịch: Chúng tôi không thể giải quyết vấn đề cho đến tận khi giáo viên đến.

A. Không cho đến tận khi chúng tôi giải quyết được vấn đề có thể giáo viên của chúng tôi đến.

B. Khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi đã giải quyết xong vấn đề.

C. Tới tận khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi có thể giải quyết được vấn đề.

D. Mãi cho khi giáo viên của chúng tôi đến chúng tôi mới có thể giải quyết vấn đề.

22 tháng 5 2018

Đáp án D

Chúng tôi không thể giải quyết được vấn đề cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới.

= D. Mãi cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới thì chúng tôi mới giải quyết được vấn đề này.

Chú ý: Đảo ngữ với “Not until”: Not until + clause + aux S V. (Mãi cho tới khi…thì mới…).

Các đáp án còn lại:

A. Khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã giải quyết được vấn đề này.

B. Cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã có thể giải quyết được vấn đề này.

C. Mãi cho tới khi chúng tôi giải quyết được vấn đề này thì giáo viên của chúng tôi mới tới.

13 tháng 5 2019

Đáp án D

Kiến thức về đảo ngữ

Đề bài: Chúng tôi không thể giải quyết được vấn đề cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới.

= D. Mãi cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới thì chúng tôi mới giải quyết được vấn đề này.

Cấu trúc đảo ngữ với "Not until":

Not until + time/time Clause + did + S + V (mãi cho tới khi…thì mới...)

Các đáp án còn lại:

A. Khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã giải quyết được vấn đề này.

B. Cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã có thể giải quyết được vấn đề này.

C. Mãi cho tới khi chúng tôi giải quyết được vấn đề này thì giáo viên của chúng tôi mới tới.

9 tháng 10 2018

Đáp án B.

Câu gốc là câu tường thuật, dùng cấu trúc People say that V1 (said) ở quá khứ đơn, V2 (would return) ở tương lai đơn.

Tạm dịch: Mọi người bảo là giám đốc sẽ trở về vào thứ 2 tuần sau.

Đáp án là B, dùng cấu trúc bị động. Cách chuyển đổi như sau: Chuyển S2 của vế thứ 2 (The manager) xuống làm chủ ngữ của câu bị động; chia động từ be cùng thì với thì của V1 trong câu gốc (was). Chuyển V2 thành dạng nguyên mẫu có to (to return)

4 tháng 7 2019

Đáp án B.

Câu gốc là câu tường thuật, dùng cấu trúc People say that.

V1 (said) ở quá khứ đơn, V2 (would return) ở tương lai đơn.

Tạm dịch: Mọi người bảo là giám đốc sẽ trở về vào thứ 2 tuần sau.

Đáp án là B, dùng cấu trúc bị động. Các chuyển đổi như sau: Chuyền S2 của vế thứ 2 (The manager) xuống làm chủ ngữ của câu bị động; chia động từ be cùng thì với thì của V1 trong câu gốc (was). Chuyển V2 thành dạng nguyên mẫu có to (to return).

24 tháng 3 2017

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

deny + V–ing: phủ nhận việc gì                    admit + V–ing: thừa nhận việc gì

refuse + to V: từ chối làm việc gì                    promise + to V: hứa làm việc gì

Tạm dịch: “Tôi đồng ý rằng tôi là người hẹp hòi.”, người quản lí nói.

= B. Người quản lý thừa nhận là người hẹp hòi.

Chọn B 

1 tháng 7 2017

Chọn A

Tạm dịch:

“Tôi đã từng không phóng khoáng cho lắm.” Quản lí nói

A. Quản lí thú nhận rằng anh ta đã không phóng khoáng cho lắm. -> đúng

Chọn A.