K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 3 2018

Đáp án là D.

Lay(v) – laid – laid + O: đặt/ để

Lie (v) – lied – lied to sb: nói dối ai đó

Lie – lay – laid: nằm

Câu này dịch như sau: Tôi biết bạn đã đọc tất cả những lá thư của mấy đứa nhóc. Từ khi nào vây?” “ Kể từ khi chúng nói dối tôi về kế hoạch cuối tuần của chúng.”

21 tháng 3 2018

Đáp án B

- Photographer (n): thợ chụp ảnh, nhà nhiếp ảnh

- Photography (n): nhiếp ảnh, thuật chụp ảnh

- Photograph (n): bức ảnh

- Photographic (adj): như ảnh

ð Đáp án B (Tôi đã bị lôi cuốn bởi nhiếp ảnh từ khi còn ở trường trung học.)

28 tháng 8 2018

Đáp án B

Giải thích: Trong Tiếng Anh, không phải tất các từ có nghĩa tương tự nhau đều có thể kết hợp cùng một từ khác, mà chỉ có một số từ nhất định là có thể đi cùng nhau. Đó gọi là collocation (kết hợp từ).

Từ enemy chỉ có thể kết hợp với từ sworn, các từ ở 3 phương án còn lại không thể kết hợp cùng.

Sworn enemies = kẻ thù tuyên thệ, hai bên đều thề là kẻ thù của nhau, quyết tâm không trở lại thành bạn bè nữa.

Dịch nghĩa: Kể từ khi chúng tôi cãi nhau trong văn phòng, Janice và tôi đã là kẻ thù tuyên thệ của nhau.

A. assured(adj) = chắc chắn, được bảo đảm

C. defined (adj) = được định nghĩa

D. guaranteed (adj) = được bảo đảm

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

28 tháng 8 2019

Đáp án: C

27 tháng 3 2019

Đáp án là A

change beyond all recognition (thay đổi ngoài sự tưởng tượng). 

3 tháng 1 2017

Đáp án : A

That + Clause (mệnh đề) có thể đóng vai trò chủ ngữ của cả một câu

That diamonds are a form of carbon has been known since the late 18th century. =  Kim cương là một dạng cac-bon đã được biết đến từ cuối thế kỷ 18.

1 tháng 1 2019

Đáp án B

“photography”: nhiếp ảnh, thuật chụp ảnh

Tôi đã bị cuốn hút bởi nhiếp ảnh từ khi còn ở trường trung học.

21 tháng 5 2019

Đáp án A

29 tháng 7 2017

Đáp án là C. Presumably + clause: giả sử

Các từ còn lại: likely thường đi với cấu trúc: be likely to + V...: có khả năng ,cơ hội...

Predictably( adv): tiên đoán trước; Surely (adv): một cách chắc chắn