K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn,hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn,hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài F1 là 16 : 8 : 1.

B. Tần số alen A, a lần lượt là 50% và 50%.

C. Trong số cây quả tròn,hoa đỏ ở F1 cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 37,5%.

D. Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỉ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là 2,194%.

1
17 tháng 11 2018

Tỉ lệ quả dài aa là: 16% + 48% = 64%  Tần số alen a là: 0,8; A là: 0,2.

Tỉ lệ hoa trắng bb là: 16/5 + 9% = 25%  Tần số alen b là: 0,5; B là: 0,5.

Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen thuần chủng trong số các cây hoa đỏ quả tròn là:

(0,22 × 0,52) : 0,27 = 3,7%.

Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài là: 0,25AAbb : 0,5Aabb : 0,25aabb = 1 : 2 : 1.

Cho các cây quả tròn, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì chỉ có cây có kiểu gen AaBb mới tạo ra con quả dài, hoa trắng.

Tỉ lệ cây quả tròn, hoa đỏ có kiểu gen AaBb trong tổng số cây quả tròn, hoa đỏ là: 

0,2 × 0,8 × 2 × 0,5 × 0,5 × 2 : 0,27 = 16 27  

Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỉ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là: 

Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn,hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn,hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài F1 là 16 : 8 : 1

B. Tần số alen A, a lần lượt là 50% và 50%.

C. Trong số cây quả tròn,hoa đỏ ở F1 cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 37,5%.

D. Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỉ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là 2,194%.

1
3 tháng 3 2019

Chọn D

Tỉ lệ quả dài aa là: 16% + 48% = 64%  Tần số alen a là: 0,8; A là: 0,2.

Tỉ lệ hoa trắng bb là: 16/5 + 9% = 25%  Tần số alen b là: 0,5; B là: 0,5.

Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen thuần chủng trong số các cây hoa đỏ quả tròn là:

(0,22 × 0,52) : 0,27 = 3,7%.

Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài là: 0,25AAbb : 0,5Aabb : 0,25aabb = 1 : 2 : 1.

Cho các cây quả tròn, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì chỉ có cây có kiểu gen AaBb mới tạo ra con quả dài, hoa trắng.

Tỉ lệ cây quả tròn, hoa đỏ có kiểu gen AaBb trong tổng số cây quả tròn, hoa đỏ là: 

0,2 × 0,8 × 2 × 0,5 × 0,5 × 2 : 0,27 = 16/27

Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỉ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là: 2,194%

Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn, hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn, hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?

A. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 37%.

B. Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài F1 là 16 : 8 : 1.

C. Tần số alen A, a lần lượt là 50% và 50%.

D. Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỷ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là 2,194%.

1
18 tháng 12 2018

Chọn D.

Quần thể cân bằng di truyền

F1: 0,27A-B- : 0,09 A-bb : 0,48 aaB- : 0,16 aabb

Có A- : aa = 0,36 : 0,64

=> Tần số alen a là  0 , 64 = 0 , 8

=> Cấu trúc quần thể đối với gen A là 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa

Có B- : bb = 0,75 : 0,25

=> Tần số alen b là  0 , 25 = 0 , 5

=>  Cấu trúc quần thể đối với alen B là 0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb

A .F1 AABB = 0,04 x 0,25 = 0,01

=>  Tỉ lệ tròn đỏ thuần chủng/ tròn đỏ là  1 27 = 3,7%

=> A sai

B các cây quả dài: aaBB, aaBb, aabb

Tỉ lệ phân li kiểu gen của các cây quả dài có tỉ lệ phân li kiểu gen của cặp gen B,b <=> 1 : 2 : 1

B sai

C sai

D tròn đỏ F1: (0,04AA : 0,32Aa).(0,25BB : 0,5Bb)

<=>  1 9 A A : 8 9 A a 1 3 B B : 2 3 B b

Tỉ lệ giao tử ab =  4 9 × 1 3 = 4 27

Vậy tỉ lệ kiểu hình dài, trắng aabb = 4 27 × 4 27 = 16 729 = 2 , 194 %

6 tháng 10 2017

Chọn đáp án B

Ta xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng:

- Thân cao : thân thấp = (301 + 99 + 600 + 199) : (301 + 100) ≈ 3 : 1.

- Hoa đỏ : hoa trắng = (301 + 600 + 301) : (99 + 199 + 100) ≈ 3 : 1.

- Quả tròn : quả dài = (600 + 199 + 301 + 100) : (301 + 99) ≈ 3 : 1.

Xét tỉ lệ của 2 cặp tính trạng:

-Với tính trạng chiều cao thân và màu hoa, ta có 901 cao, đỏ : 298 cao, trắng : 301 thấp, đỏ : 100 thấp, trắng ≈ 9 : 3 : 3 :1 = (3:1)(3:1). Vậy cặp gen Aa phân li độc lập với cặp gen Bb.

-Với tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng quả: (301 + 99) cao, dài : (600 +199) cao, tròn : (301 + 100) thấp, tròn = 1:2:1 ≠ (3:1)(3:1).

→ cặp Aa liên kết với Dd.

Ở F1 ta không thấy có sự xuất hiện của kiểu hình thấp, dài. Nên cặp gen Aa liên kết với Dd theo kiểu liên kết đối.

Vậy kiểu gen của cây P là: Ad/aD Bb

25 tháng 12 2019

Đáp án D

Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3:1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài).

=> P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)

Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD-

= 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-)

= (3B- : 1bb)( 1A-dd : 2A-D- : 1aaD-)

 

=> Kiểu gen P: A d a D B b

16 tháng 5 2018

Ta xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng:

- Thân cao : thân thấp = (301 + 99 + 600 + 199) : (301 + 100) ≈ 3 : 1.

- Hoa đỏ : hoa trắng = (301 + 600 + 301) : (99 + 199 + 100) ≈ 3 : 1.

- Quả tròn : quả dài = (600 + 199 + 301 + 100) : (301 + 99) ≈ 3 : 1.

Xét tỉ lệ của 2 cặp tính trạng:

- Với tính trạng chiều cao thân và màu hoa, ta có 901 cao, đỏ : 298 cao, trắng : 301 thấp, đỏ : 100 thấp, trắng ≈ 9 : 3 : 3 :1 = (3:1)(3:1). Vậy cặp gen Aa phân li độc lập với cặp gen Bb.

- Với tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng quả: (301 + 99) cao, dài : (600 +199) cao, tròn : (301 + 100) thấp, tròn = 1:2:1 ≠ (3:1)(3:1).

→ cặp Aa liên kết với Dd.

Ở F1 ta không thấy có sự xuất hiện của kiểu hình thấp, dài. Nên cặp gen Aa liên kết với Dd theo kiểu liên kết đối.

Vậy kiểu gen của cây P là: A d a D B b

Đáp án B

8 tháng 9 2018

Đáp án C

Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3 : 1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài). 
P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)
Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD- = 3B- (2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-)

= (3B_: 1bb)( 1A_dd : 2A_D_ : 1aaD_)
 Kiểu gen P: Ad//aD Bb

11 tháng 8 2017

Đáp án : B

Xét tính trạng chiều cao thân :

Thân cao : thân thấp = 3 thân cao : 1 thân thấp => Aa x Aa

Xét tính trạng màu sắc hoa

Hoa đỏ : hoa trắng = 3 hoa đỏ  : 1 hoa trắng  => Bb x Bb

Xét tính trạng hình dạng quả :

Tròn  : dài = 3 tròn : 1 dài => Dd x Dd

Xét chung tỉ lệ phân li  ba tính trạng ta có : Tỉ lệ phân li kiểu hình khác ( 3 :1 ) ( 3 :1 ) ( 3 :1 ) nên 2 trong 3 cặp gen liên kết với nhau .

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình F chiều cao  cây và hình dạng quả ta thấy

Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cao dài : 2 cao tròn : 1 thấp tròn  => 2 gen này liên kết nhau và dị hợp chéo   A d a D

Loại tất cả trừ B