K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài thực vật, khi lai hai giống hoa vàng thuần chủng thì thu được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 872 hoa đỏ: 614 hoa vàng: 114 hoa trắng. Sử dụng phương pháp thống kê χ 2 để kiểm định quy luật tương tác theo mô hình 9:6:1, một học sinh đưa ra các nhận xét sau đây về cơ chế di truyền và các vấn đề liên quan đến tính trạng. Với giả thiết Ho là...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, khi lai hai giống hoa vàng thuần chủng thì thu được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 872 hoa đỏ: 614 hoa vàng: 114 hoa trắng. Sử dụng phương pháp thống kê χ 2 để kiểm định quy luật tương tác theo mô hình 9:6:1, một học sinh đưa ra các nhận xét sau đây về cơ chế di truyền và các vấn đề liên quan đến tính trạng. Với giả thiết Ho là số liệu thu được phù hợp với mô hình tương tác 9:6:1

(1). Giá trị  χ 2 = 3,16

(2). Ứng với giá trị  χ 2  đã tính toán được, ta bác bỏ giả thuyết Ho và cho rằng nhữn sai khác xuất hiện trong thực tế phép lai so với lý thuyết là một nguyên nhân nào khác.

(3). Nếu cho những cây hoa vàng ở F2 giao phấn với nhau, xác suất đời sau thu được hoa đỏ có giá trị khác 22,22%.

(4). Khi cho những cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, tỷ lệ kiểu hình trắng thu được ở đời sau là 11,11%.

Biết bảng phân phối  χ 2  cụ thể như sau

Những tổ hợp khẳng định đúng bao gồm:

A. (1); (2) và (4)

B. Chỉ (1)

C. (1) và (4)

D. (2); (3) và (4)

1
Ở một loài thực vật, khi lai hai giống hoa vàng thuần chủng thì thu được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 872 hoa đỏ: 614 hoa vàng: 114 hoa trắng. Sử dụng phương pháp thống kê  x 2  để kiểm định quy luật tương tác theo mô hình 9:6:1, một học sinh đưa ra các nhận xét sau đây về cơ chế di truyền và các vấn đề liên quan đến tính trạng. Với giả thiết Ho là...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, khi lai hai giống hoa vàng thuần chủng thì thu được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 872 hoa đỏ: 614 hoa vàng: 114 hoa trắng. Sử dụng phương pháp thống kê  x 2  để kiểm định quy luật tương tác theo mô hình 9:6:1, một học sinh đưa ra các nhận xét sau đây về cơ chế di truyền và các vấn đề liên quan đến tính trạng. Với giả thiết Ho là số liệu thu được phù hợp với mô hình tương tác 9:6:1.

(1). Giá trị x 2  = 3,16

(2). Ứng với giá trị  x 2  đã tính toán được, ta bác bỏ giả thuyết Ho và cho rằng nhữn sai khác xuất hiện trong thực tế phép lai so với lý thuyết là một nguyên nhân nào khác.

(3). Nếu cho những cây hoa vàng ở F2 giao phấn với nhau, xác suất đời sau thu được hoa đỏ có giá trị khác 22,22%.

(4). Khi cho những cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, tỷ lệ kiểu hình trắng thu được ở đời sau là 11,11%.

Biết bảng phân phối  x 2 cụ thể như sau:

p

n

0,9

0,5

0,1

0,05

0,01

1

0,016

0,455

2,706

3,841

6,635

2

0,211

1,386

4,605

5,991

9,210

3

0,584

2,366

6,251

7,815

11,345

4

1,064

3,357

7,779

9,488

13,277

5

1,610

4,351

9,236

11,070

15,086


Những tổ hợp khẳng định đúng bao gồm:

A. (1); (2) và (4)

B. Chỉ (1)

C. (1) và (4)

D. (2); (3) và (4)

1
23 tháng 4 2018

Đáp án C

Ở một loài thực vật, khi lai hai giống hoa vàng thuần chủng thì thu được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 872 hoa đỏ: 614 hoa vàng: 114 hoa trắng. Sử dụng phương pháp thống kê χ2 để kiểm định quy luật tương tác theo mô hình 9:6:1, một học sinh đưa ra các nhận xét sau đây về cơ chế di truyền và các vấn đề liên quan đến tính trạng. Với giả thiết H0 là số liệu thu được phù hợp với mô hình tương tác 9:6:1.

A_B_: đỏ

A_bb, aaB_: vàng

aabb: trắng

(1). Giá trị χ2 = 3,16 à đúng

(2). Ứng với giá trị χ2 đã tính toán được, ta bác bỏ giả thuyết H0 và cho rằng những sai khác xuất hiện trong thực tế phép lai so với lý thuyết là một nguyên nhân nào khác. à sai, ta chấp nhận giả thuyết H0.

(3). Nếu cho những cây hoa vàng ở F2 giao phấn với nhau, xác suất đời sau thu được hoa đỏ có giá trị khác 22,22%. à sai

2 Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB à Ab = 1/3; aB = 1/3; ab = 1/3

à hoa đỏ =   1 3 x 1 3 x 2 = 2 9

(4). Khi cho những cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, tỷ lệ kiểu hình trắng thu được ở đời sau là 11,11%. à đúng

15 tháng 9 2017

Chọn đáp án D

F2 phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 13:3, tính trạng di truyền theo tương tác át chế

Ta có: P: AABB x aabb

F1: AaBb, F1 ngẫu phối ta được F2 như sau:

F2: 9A­_B_ (Trắng) : 3A_bb (Màu) : 3aaB_ (Trắng) : 1 aabb (Trắng)

Sự có mặt của B át chế sự biểu hiện của A

F1 giao phấn với cây hoa đỏ F2:

AaBb x (1Aabb : 2Aabb)

G: (1AB : 1Ab : 1aB : 1ab) x (2Ab : 1 ab)

Suy ra F3 số cây hoa đỏ là: 2Aabb : 3Aabb

Vậy tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ là 2/5

10 tháng 10 2019

F2 phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 13:3, tính trạng di truyền theo tương tác át chế

Ta có: P: AABB x aabb

F1: AaBb, F1 ngẫu phối ta được F2 như sau:

F2: 9A­_B_ (Trắng) : 3A_bb (Màu) : 3aaB_ (Trắng) : 1 aabb (Trắng)

Sự có mặt của B át chế sự biểu hiện của A

F1 giao phấn với cây hoa đỏ F2:

AaBb x (1Aabb : 2Aabb)

G: (1AB : 1Ab : 1aB : 1ab) x (2Ab : 1 ab)

Suy ra F3 số cây hoa đỏ là: 2Aabb : 3Aabb

Vậy tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ là 2/5

Đáp án D

23 tháng 10 2017

Đáp án D

F2 phân li KH theo tỷ lệ: 13:3, tính trạng di truyền theo tương tác át chế

Ta có:

P: AABB × aabb

F1: AaBb

F1 ngẫu phối

F2: 9A_B_(Trắng) : 3A_bb (Màu) : 3aaB_(Trắng) : 1aabb (Trắng)

Sự có mặt của B át chế sự biểu hiện của A

F1 giao phấn với cây hoa đỏ F2:

 AaBb × (1AAbb: 2Aabb)

G: (1AB: 1Ab: 1aB: 1ab) × (2Ab: 1ab)

F3 số cây hoa đỏ là: 2AAbb : 3Aabb

Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ là: 2/5

7 tháng 1 2019

Đáp án B

Phép lai về 1 tính trạng cho 4 loại kiểu hình.

=> Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác quy định.

Lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình phân ly 1:1:1:1.

=> Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung quy định.

Quy ước:   A-B- : hoa đỏ;

             A-bb : hoa vàng;

             aaB- : hoa xanh;

             aabb : hoa trắng.

Loại bỏ các cây hoa xanh và hoa trắng thì còn các cây hoa đỏ và hoa vàng, đem giao phối ngẫu nhiên ta có tỉ lệ kiểu gen đem phối là 1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB : 1Aabb : 2Aabb.

Các cây trên khi giảm phân cho giao tử là 

ð Tỉ lệ hoa đỏ =

Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng  

=> Tỉ lệ cần tìm 

16 tháng 2 2017

Đáp án A.

Pt/c: trắng x đỏ

F1: 100% đỏ

F1 tự thụ

F2: 9 đỏ : 6 vàng : 1trắng

g Tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung qui định

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = vàng

aabb = trắng

F2’ (trắng + vàng):

1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

F2× F2, giao tử : Ab = 2/7 ;aB = 2/7; ab = 3/7

F3: A-B- = 2/7 × 27 × 2 = 8/49

5 tháng 6 2019

Đáp án A

Pt/c: trắng x đỏ

F1: 100% đỏ

F1 tự thụ

F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng

→ tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung qui định

A-B- = đỏ        A-bb = aaB- = vàng                aabb = trắng

F2’ (trắng + vàng): 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

F2’ x F2’, giao tử: Ab = 2/7 ; aB = 2/7; ab = 3/7

F3: A-B- = 2/7 x 2/7 x 2 = 8/49

18 tháng 11 2018

Chọn A.

Giải chi tiết:

Pt/c : trắng x đỏ

F1 : 100% đỏ

F1 tự thụ

F2 : 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng

→ Tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung qui định:

A-B- = đỏ    A-bb = aaB- = vàng        aabb = trắng

F2’ (trắng + vàng) : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

F2’ x F2’, giao tử : Ab = 2/7 ; aB = 2/7; ab = 3/7

F3 : A-B- = 2/7 x 2/7 x 2 = 8/49

1 tháng 9 2019

Đáp án A

Pt/c: trắng x đỏ

F1: 100% đỏ

F1 tự thụ

F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng

→ tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung qui định

A-B- = đỏ        A-bb = aaB- = vàng                aabb = trắng

F2’ (trắng + vàng): 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

F2’ x F2’, giao tử: Ab = 2/7 ; aB = 2/7; ab = 3/7

F3: A-B- = 2/7 x 2/7 x 2 = 8/49