K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 8 2017

Đáp án B

Pt/c: cao, đỏ x thấp trắng

F1: 100% cao, đỏ

Ftự thụ phấn

F2: 9 cao đỏ : 3 cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng

↔ (3 cao : 1thấp) x (3 đỏ : 1 trắng)

→ A cao >> a thấp và B đỏ >> trắng

 2 gen A và B phân li độc lập

Cao trắng F2 : 1AAbb : 2 Aabb

Lấy 1 cây cao trắng F2 bất kì → cây có dạng (1/3AAbb : 2/3Aabb)

Cây này tự thụ, → tỉ lệ thấp trắng (aabb) ở đời con : 1/3 x 0 + 2/3 x ¼ = 1/6

3 tháng 5 2021

1.

P: AABB x aabb

F1: AaBb (100% cao, đỏ)

2.

Dùng phép lai phân tích để xác định kiểu gen của F1

AaBb x aabb -> 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1 aabb

 

11 tháng 9 2019

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D

Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ → Thân cao (A) >> Thân thấp (a); Hoa đỏ (B) >> hoa trắng (b)

F1 có kiểu gen  A B a b

Cho cây thân cao, hoa đỏ F1  A B a b   x cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen  A b a b  vì F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng  a b a b → F2 cây thân thấp, hoa trắng  a b a b  chiếm tỉ lệ  là giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1 → Tần số hoán vị gen là 2x0,1=0,2=20%

Vận dụng công thức giải nhanh ta có:

I. Tần số hoán vị ghen ở F1 là 20% → Đúng

II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ =0,25+0,2=0,45=45%

III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng =0,5-0,2=0,3=30%

IV Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ =0,25-0,2=0,05=5%

5 tháng 6 2017

Chọn đáp án D.

Cả 4 phát biểu đều đúng.

Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được  F 1  gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ  →  Thân cao (A)  →  Thân thấp (a); Hoa đỏ (B)  → hoa trắng (b).  F 1  có kiểu gen   A B a b
Cho cây thân cao, hoa đỏ  F 1 ( A B a b ) x cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen  A b a b
Vì  F 2  xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng   a b a b → F 2  cây thân thấp, hoa trắng  a b a b  chiếm tỉ lệ  20 % = 0 , 4 a b x 0 , 5 a b → 0 , 4 a b là giao tử liên kết  Giao tử hoán vị = 0,1.

 Tần số hoán vị gen là 2x0,1=0,2=20%.

Vận dụng công thức giải nhanh ta có:

   þ I. Tần số hoán vị gen ở  F 1  là 20%  đúng.

   þ II. Ở  F 2 , kiểu hình thân cao, hoa đỏ = 0,25 + 0,2 = 0,45 = 45%  đúng.

   þ III. Ở  F 2 , kiểu hình thân cao, hoa trắng = 0,5 – 0,2 = 0,3 = 30%  đúng.

   þ IV. Ở  F 2 , kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%  đúng.

 

5 tháng 11 2021

- Chiều cao: f1 có 99 thấp : 302 cao ≈≈1 thấp: 3 cao

=> Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật phân ly, trong đó thân cao trội hòan toàn so với thân thấp.

- màu hoa: f1 có: 100 trắng: 200 hồng: 101 đỏ ≈≈1 trắng: 2 hồng: 1 đỏ

=> màu hoa di truyền theo quy luật phân ly, trong đó hoa đỏ trội ko hoàn toàn so với hoa trắng

- quy ước: gen A - thân cao, gen a - thân thấp.

KG BB - hoa đỏ, KG Bb - hoa hồng, KG bb - hoa trắng.

- Vì 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau nên phân ly độc lập với nhau

=> KG của Pt/c: cao, đỏ (AABB) x thấp, trắng (aabb)

Vi  F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ => Cao , đỏ là tt trội 

Quy ước : 

Cao : A

 Thấp a

Đỏ B

Trắng b

2 cơ thể thuần chủng thân cao (AB//AB), hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng(ab//ab)  được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ có KG AB//ab

KH chiều cao cây F2 là : 

 2370 cao / 789 thấp = 3cao :1 thấp => PF1 : Aa x Aa (1)

KH màu sắc cây F2 là : 100% đỏ => Bb x BB (2)

Kết hợp 1 và 2 => PF1 là : AB//ab x AB//aB

Ở một loài thực vật, người ta thực hiện 2 phép lai sau: - Phép lai 1: Lai một cây hoa đỏ, thân thấp với một cây hoa trắng, thân cao thu được thế hệ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cây hoa đỏ, thân cao : 1 cây hoa đỏ, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân cao : 1 cây hoa trắng, thân thấp. - Phép lai 2: Lai giữa hai cây hoa đỏ, thân cao với nhau thu được F1 gồm 120 cây hoa đỏ, thân cao và 38 cây hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, người ta thực hiện 2 phép lai sau:

- Phép lai 1: Lai một cây hoa đỏ, thân thấp với một cây hoa trắng, thân cao thu được thế hệ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cây hoa đỏ, thân cao : 1 cây hoa đỏ, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân cao : 1 cây hoa trắng, thân thấp.

- Phép lai 2: Lai giữa hai cây hoa đỏ, thân cao với nhau thu được F1 gồm 120 cây hoa đỏ, thân cao và 38 cây hoa trắng, thân thấp.  

Nhận xét nào sau đây không đúng về sự di truyền các tính trạng nói trên?

A. Tính trạng màu hoa và chiều cao thân ở phép lai 1 và phép lai 2 đều di truyền theo quy luật liên kết gen hoàn toàn.

B. Cặp bố mẹ trong phép lai 1 có kiểu gen khác nhau và đều dị hợp về một cặp gen, khi giảm phân cho giao tử chứa 2 alen lặn.

C. Ở phép lai 2, alen quy định hoa đỏ và alen quy định thân thấp nằm trên cùng 1 NST, còn alen quy định hoa trắng và alen quy định thân cao cùng nằm trên NST còn lại.

D. Mỗi tính trạng nói trên đều do một cặp gen quy định, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng và thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp.

1
4 tháng 8 2017

Đáp án C

25 tháng 11 2019

Đáp án C

Dễ dàng nhận thấy quy luật di truyền ở đây là PLĐL. Trong đó, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.

Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp.

                B: hoa đỏ; b: hoa trắng.

F 2  có tỉ lệ KG là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.

Tỉ lệ các cây thân cao, hoa trắng và thân thấp hoa đỏ ở  F 2 là 1Aabb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb.

=> Tỉ lệ giao tử của nhóm cây trên là 1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab.

Khi tạp giao thì tỉ lệ thân cao hoa đỏ (A-B-) = 2.(1/3.1/3) = 2/9 ≈ 0,2222.