K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 3 2019

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

break in: đột nhập

break into: đột nhập, xâm phạm đến

break through: tìm ra những phát hiện mới mẻ

break up: chia tay

Dịch nghĩa: Đó là vấn đề với ca trực đêm. Nó xâm phạm đến cuộc sống riêng tư của bạn quá nhiều.

18 tháng 4 2017

Đáp án B

Giải thích:

A. break in: đột nhập

B. break into: đột nhập, xâm phạm đến

C. break through: tìm ra những phát hiện mới mẻ

D. break up: chia tay

Dịch nghĩa. Đó là vấn để với ca trực đêm. Nó xâm phạm đến cuộc sống riêng tư của bạn quá nhiều.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

16 tháng 7 2017

Đáp án B

Giải thích: Cụm từ: work on a night shift: làm việc ca đêm

Tạm dịch: Cha của tôi phải làm việc ca đêm một lần một tuần

7 tháng 8 2019

Đáp án là C

Cụm từ: It‘s common knowledge that + S + V ( mọi người đều biết rằng)

Tạm dịch: Mọi người đều biết rằng Chancellor không hoàn toàn kín miệng về đời tư

1 tháng 2 2018

Đáp án C.

A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.

Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.

B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.

Ex: He didn’t keep much in his desk – just a few odds and ends: Anh ấy không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.

C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dung hằng ngày, hao mòn tự nhiên.

Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tổn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.

D. white lie: lời nói dối vô hại.

Ex: He total her a while lie in order not to hurt her.

Đáp án chính xác là C. wear and tear.

Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.

25 tháng 8 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

trustworthy (a): đáng tin cậy

direct (a): trực tiếp

open (a): cởi mở, thẳng thắn

sinsere (a): chân thành

Tạm dịch: Anh ấy rất cởi mở về đời sống riêng tư. Anh ấy không có bí mật.

Đáp án: C

4 tháng 1 2019

Đáp án là C.

Trong câu ao ước không dùng thì hiện tại và tương lai => loại A và B ; vế phía sau có trạng từ last night [ sự việc xảy ra trong quá khứ ] => loại D

S1 wish + S2 + had Ved [ ước cho sự việc đã xảy trong quá khứ ]

Câu này dịch như sau: Nhân viên bảo vệ của nhà máy ước rằng vụ cướp đã không xảy ra tối qua.

12 tháng 2 2018

Đáp án A.

A. To be obsessed with sth: Ám ảnh về điều gì.

Ý đây muốn nói cô này rất đam mê thể thao. Các lựa chọn khác không hp nghĩa.

B. To be packed with sth: nhồi nhét cái gì.

C. To match with sth: phù hợp với cải gì.

D. To be dealt with: được giải quyết, xử lý.

Tạm dịch: Vấn đề phiền toái với Jane là cô ấy quá đam mê th thao.