K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 5 2017

Đáp án B

Dịch đề: Tôi ngạc nhiên rằng anh ấy biết nhiều về văn hóa Việt Nam.

Để biến đi một mệnh đề lên làm chủ ngữ của câu, ta thêm “that” vào trước mệnh đề đó Dịch: Việc anh ấy biết nhiều về văn hóaViệt Nam đã làm tôi ngạc nhiên.

3 tháng 7 2017

Đáp án B.

Nghĩa câu gốc: Tôi ngạc nhiên với việc anh ấy biết nhiều về văn hóa Việt Nam.

Đáp án B có nghĩa tương tự: Việc anh ấy biết rất nhiều về văn hóa Việt Nam làm tôi kinh ngạc.

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc.

C. I was surprised at his poor knowledge of Vietnamese culture. Tôi ngạc nhiên trước kiến thức nghèo nàn của anh ấy về văn hóa Việt Nam.

A. I knew very little about Vietnamese culture, which surprised him. Tôi biết rất ít về văn hóa Việt Nam, điều này làm anh ấy rất ngạc nhiên.

D. It astonished me that Vietnamese culture was what he liked most. Điều làm tôi ngạc nhiên chính là việc văn hóa Việt Nam là thứ anh ấy thích nhất.

21 tháng 10 2018

Chọn B

Nghĩa câu gốc: Tôi ngạc nhiên với việc anh ấy biết nhiều về văn hóa Việt Nam.

B. Việc anh ấy biết rất nhiều về văn hóa Việt Nam làm tôi kinh ngạc.

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

A. I knew very little about Vietnamese culture, which surprised him. Tôi biết rất ít về văn hóa Việt Nam, điều này làm anh ấy rất ngạc nhiên.

C. I was surprised at his poor knowledge of Vietnamese culture. Tôi ngạc nhiên trước kiến thức nghèo nàn của anh ấy về văn hóa Việt Nam.

D. It astonished me that Vietnamese culture was what he liked most. Điều làm tôi ngạc nhiên  chính là việc văn hóa Việt Nam là thứ anh ấy thích nhất.

19 tháng 2 2017

Đáp án A

15 tháng 11 2018

Đáp án B

Anh ấy biết rất ít về thiên nhiên thế giới. = Anh ấy có rất ít kiến thức về thiên nhiên thế giới

4 tháng 12 2017

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:

It + is / was / will be + Noun + that + V = đó chính là … mà …

Dịch nghĩa: Đó chính là sự thiếu tự tin của anh ấy mà làm tôi ngạc nhiên.

Phương án D. What surprised me was his lack of confidence sử dụng cấu trúc nhấn mạnh:

What + V + is / was / will be + Noun = Điều mà … là …

Dịch nghĩa: Điều mà khiến tôi ngạc nhiên là sự thiếu tự tin của anh ấy.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. He surprised me by his lack of confidence = Anh ta đã làm tôi ngạc nhiên bằng sự thiếu tự tin của anh ấy.

Cấu trúc: Surprise sb by sth = làm ai ngạc nhiên bằng cái gì

Trong câu gốc là người nói bị ngạc nhiên khi thấy sự thiếu tự tin của anh ta, anh ta không cố tính làm người khác ngạc nhiên về điều đó, còn câu này sử dụng cấu trúc trên thì có nghĩa là anh ta chủ động làm người nói ngạc nhiên bằng sự thiếu tự tin của mình.

          B. That his lack of confidence surprised me = Sự thiếu tự tin của anh ta làm tôi ngạc nhiên.

Sau “That” phải là một mệnh đề, chứ không phải một danh từ, thì mới đứng đầu câu làm chủ ngữ được.

          C. That he lacked of confidence surprised me = Việc mà anh ta thiếu sự tự tin làm tôi ngạc nhiên.

Cấu trúc: Lack sth = thiếu cái gì ( không có cấu trúc “lack of sth”).

10 tháng 1 2018

Đáp án A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Mặc dù trước đó anh đã biết rõ điều này, anh giả vờ ngạc nhiên khi có một bữa tiệc sinh nhật.

A. Anh đã hành động một cách ngạc nhiên về việc được tổ chức một bữa tiệc sinh nhật, nhưng anh đã biết về nó một thời gian dài rồi

B. Mặc dù chỉ giả vờ ngạc nhiên trước bữa tiệc sinh nhật, anh thực sự đã hoàn toàn không biết về nó.

C. Anh biết về bữa tiệc sinh nhật một thời gian dài trước đây, nhưng anh đã không giả vờ khi anh hành động một cách ngạc nhiên.

D. Anh khá ngạc nhiên khi họ tổ chức cho anh một bữa tiệc sinh nhật, mặc dù anh có thể đã khám phá ra nó trước đây.

29 tháng 4 2017

Đáp án A

7 tháng 4 2019

Đáp án D

Người ta nói anh ta trúng rất nhiều tiền từ xổ số Vietlott.

= Anh ta được đồn rằng đã trúng rất nhiều tiền từ xổ số Vietlott.

Câu gốc dùng thì hiện tại đơn, câu viết lại không thể dùng quá khứ đơn nên loại A và C.

Sự việc anh ta trúng giải đã xảy ra, nên dùng to have won thay vì to win.

15 tháng 2 2017

Đáp án A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

At no time = Never: không bao giờ

Đáp án B, C, D vị trí của các thành phần câu không đúng => chọn A

Tạm dịch: Anh ấy không bao giờ nghi ngờ rằng cô ấy là một phù thuỷ.