K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2017

Đáp án C

Giải thích: Dịch nghĩa để chọn đáp án C.

A đúng nghĩa nhưng sai ngữ pháp, có động từ chính chức năng chủ ngữ là feel rồi nên chỉ có thể điền thêm mệnh để bổ sung, mà A lại là một động từ, nếu muốn nó thành mệnh đề, phải thêm đại từ quan hệ who hoặc chia ở dạng studying.

Dịch nghĩa: Những chuyên gia mà nghiên cứu về những giấc mơ cảm thấy rằng chúng liên quan đến những ước muốn và nỗi sợ sâu thẳm của người mơ.

4 tháng 3 2019

Đáp án : C

Câu gốc đã đầy đủ chủ vị; để bổ nghĩa cho danh từ “expert” ta dùng mệnh đề quan hệ. Sau đại từ quan hệ “who” thường là động từ. Experts who study dreams = những chuyên gia mà nghiên cứu những giấc mơ

20 tháng 8 2018

Đáp án C

Giải thích: Dịch nghĩa để chọn đáp án C.

A đúng nghĩa nhưng sai ngữ pháp, có động từ chính chức năng chủ ngữ là feel rồi nên chỉ có thể điền thêm mệnh để bổ sung, mà A lại là một động từ, nếu muốn nó thành mệnh đề, phải thêm đại từ quan hệ who hoặc chia ở dạng studying.

Dịch nghĩa: Những chuyên gia mà nghiên cứu về những giấc mơ cảm thấy rằng chúng liên quan đến những ước muốn và nỗi sợ sâu thẳm của người mơ

13 tháng 6 2018

Đáp án C

Giải thích: Dịch nghĩa để chọn đáp án C.

A đúng nghĩa nhưng sai ngữ pháp, có động từ chính chức năng chủ ngữ là feel rồi nên chỉ có thể điền thêm mệnh để bổ sung, mà A lại là một động từ, nếu muốn nó thành mệnh đề, phải thêm đại từ quan hệ who hoặc chia ở dạng studying.

Dịch nghĩa: Những chuyên gia mà nghiên cứu về những giấc mơ cảm thấy rằng chúng liên quan đến những ước muốn và nỗi sợ sâu thẳm của người mơ.

28 tháng 9 2019

Đáp án A

Giải thích: Mệnh để quan hệ còn thiếu động từ (nên loại B) và trong mệnh đề quan hệ, động từ vẫn chia bình thường như ở câu trần thuật (nên loại D). Nếu dùng D là mệnh đề quan hệ rút gọn thì không có that trong câu gốc nữa. Giữa A và C. their - của họ, there - ở đó, thì ta dùng their entire time - toàn bộ thời gian của họ, còn there cho vào đó không có nghĩa mà lại thiếu tính từ sở hữu đứng trước danh từ time.

Dịch nghĩa. Cá voi và cá heo là những loài động vật có vú sống cả cuộc đời ở dưới nước.

11 tháng 10 2019

Đáp án D

A. similar (adj) tương tự

B. alike: (adj) rất giống nhau (alike không đứng trước danh từ)

C. resemblance: (n) sự giống nhau

D. identical: (adj) giống y hệt nhau

Cần điền tính từ đứng trước danh từ twins nên B và C bị loại. Vì “không thể phân biệt được” nên ta dùng tính từ mang nghĩa mạnh hơn là identical.

Dịch nghĩa: Tôi không thể phân biệt được Peter và Paul, họ là anh em sinh đối giống y hệt nhau.

31 tháng 5 2018

Đáp án B

Giải thích:

A. warn agaisnt/about something: cảnh báo

B. arrest for: bắt vì tội gì

C. judge: đánh giá, phán xét

D. accuse of: quy tội gì

Dịch nghĩa. Họ bị bắt vì buôn lậu trang sức vào trong nước.

7 tháng 2 2018

Đáp án B

Cấu trúc: to feel it + N = cảm thấy đó là gì

Dịch câu: Tôi cảm thấy đó là nhiệm vụ của tôi để thông báo cho ủy ban rằng nhiều thành viên không hài lòng với cái quyết định.

18 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích: base on (v) dựa trên

Dịch nghĩa: Bài báo phân tích ảnh hưởng của thuế dựa trên giá cả và doanh thu tài sản thừa kế thực tế.

28 tháng 1 2017

Đáp án B

Kiến thức về thành ngữ

A. Cụm cats and clogs thường được dùng để chỉ cơn mưa to (rain cats and dogs = rain heavily)

B. Chalk and cheese: khác biệt hoàn toàn

 They're like Chalk and cheese = They're completely different.

C. Salt and pepper: màu muối tiêu: hai màu được trộn với nhau, thường là một màu sáng và một màu tối. (tính từ, thường dùng để miêu tả màu tóc)

D. Here and there: khắp mọi nơi

 Papers were scattered here and there = Papers were scattered everywhere.