K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 12 2019

Đáp án B

29 tháng 4 2017

Đáp án D

► Đặt nX = x; nY = y nHCl = x + y = 0,05 mol = nN nN2 = 0,025 mol.

nCO2 = 0,12 mol nH2O – nCO2 = 1,5x + 0,5y = 0,055 mol || giải hệ có:

x = 0,03 mol; y = 0,02 mol ||● Gọi số C trong X và Y là a và b (a ≥ 1; b ≥ 2).

0,03a + 0,02b = 0,12 || giải phương trình nghiệm nguyên cho: a = 2 và b = 3.

X là C2H7N và Y là C3H7NO2 chọn D vì MY = 89

17 tháng 8 2019

Đáp án B

= 0,175 - 0,145 = 0,03 (mol)

= 0,05 - 0,03 = 0,02 (mol)

A. m = 0,03.45 + 0,02.89 = 3,13 (g) => Đúng

B. Phân tử khối của Y là 89 => Sai

C. => Đúng

D. => Đúng

2 tháng 10 2018

X:  C n H 2 n + 3 N   → + O 2   n   +   1 , 5 H 2 O   +   n C O 2   +   0 , 5 N 2

Y :   C m H 2 m + 1 N O 2   → + O 2   m   +   0 , 5 H 2 O   +   m C O 2   +   0 , 5 N 2

→   n X   =     n H 2 O −   n C O 2   + n N 2   =   0 , 175   −   0 , 145   =   0 , 03 m o l

→   n Y   =   n H C l   −   n X   =   0 , 05   −   0 , 03   =   0 , 02 m o l

n H 2 O   = 0 , 03 n + 1 , 5 + 0 , 02 m + 0 , 5     =   0 , 175 → 3 n + 2 m = 12 n ⩾ 1 ; m ⩾ 2     →     n = 2 m = 3 →     C 2 H 7 N : 0 , 03 A l a : 0 , 02

A. m = 0,03.45 + 0,02.89 = 3,13 (g) => Đúng

B. Phân tử khối của Y là 89 => Sai

C . % m Y   =   0 , 02.89 3 , 13 .100 %   =   56 , 87 %   = >   Đ ú n g

D . % m N ( X )   = 14 45   .100 %   =   31 , 11 %   = >   Đ ú n g

Đáp án cần chọn là: B

31 tháng 12 2017

Đáp án C

Amino axit E no, đơn, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl dạng CnH2n + 1NO2.

♦ đốt:  C n H 2 n + 1 + 6 n - 3 4 O 2   → t 0 C nCO 2   +   2 n + 1 2 H 2 O   +   1 2 N 2

T gồm CO2 và N2, khi cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì CO2 bị giữ lại

khí thoát ra là N2 chiếm 20% số mol T nN2 : nCO2 = 1 : 4.

trong E: số C : số N = 2 : 1 n = 2 → CTPT của E là C2H5NO2.

16 tháng 9 2017

Đáp án A

♦ giả thiết chữ: "hỗn hợp E gồm hai hợp chất no, mạch hở,

trong đó có một amino axit (chứa 1 nhóm NH2) và một axit cacboxylic đơn chức"

công thức phân tử của axit cacboxylic dạng CnH2nO2. còn amino axit???

Xem: đốt 0,1 mol E + O2 → t 0  0,24 mol CO2 + 0,27 mol H2O + N2.

tương quan ∑∑nCO2 < ∑nH2O  CTPT amino axit chỉ có thể là CmH2m + 1NO2.

cũng từ tương quan đốt có: namino axit = 2(∑nH2O – ∑nCO2) = 0,06 mol

naxit cacboxylic = 0,04 mol || bảo toàn C có: 0,06m + 0,04n = 0,24 mol

3m + 2n = 12; điều kiện: m, n nguyên và m ≥ 2; n ≥ 1 nghiệm duy nhất m = 2; n = 3.

tương ứng 2 chất trong E là H2NCH2COOH (Glyxin) và C2H5COOH (axit propionic).

5 tháng 2 2019

Chọn đáp án B

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

0,07 mol E → 0,32 mol amino axit 0,16 mol đipeptit cần 0,09 mol H 2 O để biến đổi.

phương trình biến đổi: 7E + 9 H 2 O → 16 E 2 (đipeptit dạng C m H 2 m N 2 O 3 ).

đốt cháy (10,8 + 162x) gam đipeptit E 2 ( 16x mol) cần 0,4725 mol O 2

thu được: n C O 2 = n H 2 O = (0,4725 × 2 + 16x × 3) ÷ 3 = (16x + 0,315) mol.

m đ i p e p t i t   = 10,8 + 162x = 14 × (16x + 0,315) + 76 × (16x) giải x = 0,005 mol.

đồng nhất số liệu toàn bộ về 0,07 mol E (gấp 2 lần các số liệu ở phản ứng đốt cháy).

• ∑ n a m i n o   a x i t   ÷   n E = 4,57 cho biết E gồm 0,03 mol peptapeptit X 4 và 0,05 mol hexapeptit Y 5

• gọi số nguyên tử cacbon trong hai amino axit lần lượt là n, m (nguyên và ≥ 2).

có: 0,15n + 0,17m = ∑ n C O 2 = 0,79 mol 15n + 17m = 79 n = 3; m = 2.

E gồm 0,03 X 4 dạng G l y a A l a 4   –   a   và 0,04 mol Y5 dạng G l y b A l a 5   –   b

∑ n G l y   = 0,03a + 0,04b = 0,17 3a + 4b = 17 (điều kiện: 1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 4).

nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là a = 3; b = 2 X 4   d ạ n g   G l y 3 A l a 1

và peptit Y 5   d ạ n g   G l y 2 A l a 3   ⇒   M Y = 345 → chọn đáp án B. ♦.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 0,07 mol E: n H 2 O = nE = 0,07 mol.

n C 2 H 3 N O = ∑ n m u ố i   = 0,15 + 0,17 = 0,32 mol. Đặt n C H 2 = x mol.

Giả sử 10,8 gam E gấp k lần 0,07 mol E 10,8 gam E chứa 0,32k mol C 2 H 3 N O ;

kx mol C H 2 ; 0,07k mol H 2 O m E = 57 × 0,32k + 14kx + 18 × 0,07k = 10,8 gam.

n O 2 = 2,25. n C 2 H 3 N O + 1,5. n C H 2 0,4725 = 2,25 × 0,32k + 1,5kx.

Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,075 x = 0,075 ÷ 0,5 = 0,15 mol.

Do n C H 2 = 0,15 ghép vừa đủ 1 nhóm C H 2 vào muối có số mol là 0,15 mol.

2 loại gốc amino axit là 0,15 mol Ala và 0,17 mol Gly.

số mắt xích trung bình = 0,32 ÷ 0,07 ≈ 4,6 X là tetrapeptit và Y là pentapeptit.

đến đây giải và biện luận tương tự cách 1

14 tháng 8 2017

Chọn đáp án C

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

♦ đốt cháy 0,05 mol E + O 2 → t 0  0,65 mol C O 2 + 0,59 mol H 2 O + ? N 2 .

cần thêm (0,65 – 0,59 = 0,06) mol H 2 O để biến đổi 0,05 mol E → 0,11 mol đipeptit E 2 .

m E 2 = 0,65 × 14 + 0,11 × 76 = 17,46 gam m E = Ans – 0,06 × 18 = 16,38 gam.

thủy phân 0,11 mol E2 cần 0,22 mol KOH → muối + 0,11 mol H2O.

lượng KOH dư 25% so với lượng cần là 0,055 mol ∑nKOH dùng = 0,275 mol.

BTKL có m c h ấ t   tan = 17,46 + 0,0,275 × 56 – 0,11 × 18 = 30,88 gam.

tỉ lệ 49,14 gấp 3 lần lượng 16,38 m c h ấ t   tan   t h u   đ ư ợ c   ở   s a u   = 3 × 30,88 = 92,64 gam → Chọn C. ♣.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O .

Xét 0,05 mol E n H 2 O trong E = n E   = 0,05 mol. Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol

∑ n C O 2 = 2x + y = 0,65 mol; ∑ n H 2 O = 1,5x + y + 0,05 = 0,59 mol.

Giải hệ có: x = 0,22 mol; y = 0,21 mol m E = 0,22 × 57 + 0,21 × 14 + 0,05 × 18 = 16,38 gam.

49,14 gam E chứa 0,66 mol C 2 H 3 N O ; 0,63 mol C H 2 ; 0,15 mol H 2 O .

∑ n K O H   d ù n g   t í n h   c ả   d ư = 0,66 × 1,25 = 0,825 mol; n H 2 O sinh ra = n p e p t i t = 0,15 mol.

Bảo toàn khối lượng có m c h ấ t   tan = 49,14 + 0,825 × 56 – 0,15 × 18 = 92,64 gam → done.!

Cách 3: quan sát số C, H, N, O lập công thức tổng quát và giải.!

công thức tổng quát của peptit tạo từ amino axit đề bài có dạng C n H 2 n   +   2   –   m N m O m   +   1 .

n C O 2 – n H 2 O = n N 2 – n p e p t i t n N 2 = 0,11 mol n N   t r o n g   E = 0,22 mol.

số C t b = 0,65 ÷ 0,05 = 13; số H t b = 0,59 × 2 ÷ 0,05 = 23,6; số N t b = 0,22 ÷ 0,05 = 4,4.

O t b = 4,4 + 1 = 5,4 E dạng C 13 H 23 , 6 N 4 , 4 O 5 , 4 0,05 mol E ứng với 16,38 gam.

đến đây viết phương trình phản ứng thủy phân và nhẹ nhàng có đáp án cần tìm.!

5 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

♦ quy đốt đipeptit E 2 cần 1,98 mol O 2   thu được 1,68 mol C O 2 .

bảo toàn O có n E 2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol

m E 2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.

n E = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H 2 O   để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E 2 .

có   C t r u n g   b ì n h   h a i   a m i n o   a x i t   = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 amino axit T là C 2 H 5 N O 2   g l y x i n .

dùng sơ đồ chéo có n G l y   :   n A l a = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 1 2 lượng E dùng để đốt

thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na

yêu cầu b = m G l y – N a = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 47,28 gam E:

Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol; n H 2 O = z mol m E = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.

Ta có: n O 2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; n C O 2 = 1,68 mol = 2x + y.

giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.

số C H 2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 có peptit ghép ≤ 1 gốc C H 2 .

Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit phải có peptit không ghép C H 2 .

T là Gly n A l a   = n C H 2 = 0,24 mol; n G l y = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.

trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly b = 0,24 × 97 = 23,28 gam

20 tháng 9 2018

Đáp án D

: Hỗn hợp Y gồm hai amino axit no, mạch hở, phân tử mỗi chất chỉ chứa

một nhóm amino và một nhóm cacboxyl Y dạng: CnH2n + 1NO2.

♦ giải đốt m gam CnH2n + 1NO2 + O2 → t 0  0,1 mol CO2 + 0,12 mol H2O + N2.

Tương quan đốt có: ∑nH2O – ∑nCO2 = ½.nY nY = 0,04 mol n = ∑nCO2 : nY = 2,5.

♦ phản ứng với bazơ: CnH2n + 1NO2 + KOH → CnH2nNO2K + H2O.

a = mmuối = mCnH2nNO2K = 0,04 × 120 = 4,80 gam