K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 10 2018

10 tháng 4 2018

Đáp án C

16 tháng 10 2018

Xét tính trạng kích thước vảy: to : nhỏ = 30:30= 1 : 1

(Theo dữ kiện đề bài ta biết được to trội hoàn toàn nhỏ, D- to, d- nhỏ)

Ta thấy ở Fa cá đực đều có vảy đỏ ® Gen quy định màu vảy nằm trên NST giới tính X. Xét tính trạng màu vảy: trắng : đỏ = 45 : 15 = 3 : 1, mà đây là phép lai phân tích ®Ta có (3 : 1) (1 : 1) 27 : 18 : 12 : 3

® Có hiện tượng di truyền liên kết. Ở F1 cá vảy trắng lai phân tích tạo ra 3 trắng : 1 đỏ ® Không phải tương tác bổ sung (nếu bố sung sẽ là 3 đỏ : 1 trắng)

+ Giả sử đây là tương tác cộng gộp 15:1 (A-B-, A-bb,aaB- : trắng, aabb : đỏ) thì ta có sơ đồ lai:

Đem con cái F1 này lai phân tích :

 

sẽ không tạo ra con đực nhỏ, đỏ ( a d a d X b X b ) ® loại

+ Giả sử đây là tương tác át chế 13:3 (A-B-, A-bb, aabb : trắng; aaB-: đỏ) thì ta có sơ đồ lai:

P: 

Cái F1, lai phân tích : 

Tỉ lệ cá đực vảy đỏ, nhỏ ở Fa là 

®

 ® Có hoán vị gen với tần số f = 0,2 ® Giả sử đúng

 (1) Sai. Vì ở Fa có 2 kiểu gen vảy trắng, to là

 (2) Đúng. Vì A D a d X B X b  =0,4.0,5 = 20%.

 (3) Đúng. Vì a d a d X b Y  = 0,4.0,5 = 0,2; A d a d X b Y  = 0,1.0,5 = 0,05, tổng bằng 25%.

 (4) Sai. Vì có 4.2 = 8 kiểu gen.

Đáp án B

3 tháng 12 2017

 

Đáp án B

Xét tính trạng kích thước vảy: to : nhỏ = 30:30= 1 : 1

(Theo dữ kiện đề bài ta biết được to trội hoàn toàn nhỏ, D- to, d- nhỏ)

Ta thấy ở Fa cá đực đều có vảy đỏ ® Gen quy định màu vảy nằm trên NST giới tính X. Xét tính trạng màu vảy: trắng : đỏ = 45 : 15 = 3 : 1, mà đây là phép lai phân tích ®Ta có (3 : 1) (1 : 1) 27 : 18 : 12 : 3

® Có hiện tượng di truyền liên kết. Ở F1 cá vảy trắng lai phân tích tạo ra 3 trắng : 1 đỏ ® Không phải tương tác bổ sung (nếu bố sung sẽ là 3 đỏ : 1 trắng)

+ Giả sử đây là tương tác cộng gộp 15:1 (A-B-, A-bb,aaB- : trắng, aabb : đỏ) thì ta có sơ đồ lai:

Đem con cái F1 này lai phân tích :

sẽ không tạo ra con đực nhỏ, đỏ ® loại

 

+ Giả sử đây là tương tác át chế 13:3 (A-B-, A-bb, aabb : trắng; aaB-: đỏ) thì ta có sơ đồ lai:

P: 
Cái F1, lai phân tích : 
Tỉ lệ cá đực vảy đỏ, nhỏ ở Fa
 
® Có hoán vị gen với tần số f = 0,2 ® Giả sử đúng

 (1) Sai. Vì ở Fa có 2 kiểu gen vảy trắng, to là 
(2) Đúng. Vì 
(3) Đúng. Vì , tổng bằng 25%.
(4) Sai. Vì có 4.2 = 8 kiểu gen.

Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lại cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lại cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về Fa?

(1) Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to.

(2) Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%.

(3) Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%.

(4) Nếu đem cái Fa lai phân tích thì thu được 10% cá vảy đỏ nhỏ.

A. 1                        

B. 4                       

C. 2                       

D. 3

1
29 tháng 9 2017

Xét tính trạng kích thước vảy: to : nhỏ = 30 : 30 = 1 : 1 (theo dữ kiện đề bài ta biết được to trội hoàn toàn nhỏ, D- to, d- nhỏ)

Ta thấy ở Fa cá đực đều có vảy đỏ gen quy định màu vảy nằm trên NST giới tính X.

Xét tính trạng màu vảy: trắng : đỏ = 45 : 15 = 3 : 1, mà đây là phép lai phân tích. Ta có:  3 : 1 1 : 1 ≠ 27 : 18 : 12 : 3

→ Có hiện tượng di truyền liên kết. Ở F1 có vảy trắng lai phân tích tạo ra 3 trắng : 1 đỏ

→ không phải tương tác bổ sung ( nếu bổ sung sẽ là 3 đỏ : 1 trắng)

+ Giả sử đây là tương tác cộng gộp 15:1 (A-B-, A-bb, aaB-: trắng, aabb: đỏ) thì ta có sơ đồ lai:

+ Giả sử đây là tương tác át chế 13:3 (A-B-, A-bb, aabb: trắng; aaB-: đỏ)thì ta có sơ đồ lai:

Đáp án B

Khi lai cá thể đực (XX) vảy trắng- to thuần chủng với cá cái( XY) vảy trắng- nhỏ thu được F1 đều vảy trắng- to. Cho cá thể cái F1 lai phân tích (lai với cá đực vảy trắng- nhỏ) được Fa với tỉ lệ 9 cá vảy trắng- to : 6 cá vảy trắng- nhỏ: 4 cá vảy đỏ- nhỏ(đực) : 1 cá vảy đỏ- to(đực). Biết kích thức vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, những kết luận nào sau đây là đúng?...
Đọc tiếp

Khi lai cá thể đực (XX) vảy trắng- to thuần chủng với cá cái( XY) vảy trắng- nhỏ thu được F1 đều vảy trắng- to. Cho cá thể cái F1 lai phân tích (lai với cá đực vảy trắng- nhỏ) được Fa với tỉ lệ 9 cá vảy trắng- to : 6 cá vảy trắng- nhỏ: 4 cá vảy đỏ- nhỏ(đực) : 1 cá vảy đỏ- to(đực). Biết kích thức vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, những kết luận nào sau đây là đúng?

Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen át chế, có liên kết với giới tính. Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen bổ sung, có liên kết với giới tính. ở cá cái F1 có xảy ra hoán vị với tần số 10%. ở cá cái F1 có xảy ra hoán vị với tần số 20%. ở Fa cá cái vảy trắng- to và cá cái vảy trắng- nhỏ xuất hiện với tỉ lệ bằng nhau và bằng 25%. Trong tổng số cá vảy trắng- to xuất hiện ở Fa, cá đực vảy trắng- to chiếm tỉ lệ 1 9  .

A. 1,2,4,6 

B. 2,4,5

C. 1,2,3,6

D. 1,4,5

1
18 tháng 1 2018

Đáp án D

Xét tính trạng kích thước vảy

P: đực to x cái nhỏ

F1 : 100% to

Cái F1 lai phân tích

Fa : 9 to : 6 nhỏ : 4 nhỏ ( đực) : 1 to(đực)

Do tính trạng kích thước vảy do 1 gen qui định

A to > a nhỏ

Có 2 trường hợp xảy ra :

TH1 : gen trên NST thường :

Vậy Fa : cái : 5 to : 5 nhỏ      <=>  Fa : 1 to : 1 nhỏ

                   Đực : 5 to : 5 nhỏ

F1 : Aa x aa

TH2 : gen nằm trên NST giới tính XY ở vùng tương đồng

          Vậy Fa : cái : 5 to : 5 nhỏ

                    Đực : 5 to : 5 nhỏ

          F1 : XAYa x XaXa

Xét tính trạng màu sắc :

P: đực trắng x cái trắng

F1 : 100% trắng

Cái F1 lai phân tích

Fa : 3 trắng : 1 đỏ (đực)

Do Fa có 4 tổ hợp lai

=> Cái F1 cho 4 tổ hợp giao tử

Tính trạng khác nhau ở 2 giới  <=> có gen nằm trên NST giới tính

F1 : Bb XDY  x  bb XdXd

Fa : cái : Bb XdY : bb XdY

     Đực : Bb XDXd : bb XDXd

F1 vảy trắng ó B-D- vảy trắng

=> Kiểu hình bbD- cho vảy đỏ

=> B-D- = B-dd = bbdd = trắng

=> Tính trạng do 2 cặp gen qui định theo kiểu tương tác át chế :

B át chế b, D, d

D cho kiểu hình đỏ

Xét cả 2 tính trạng : giả sử 3 cặp gen phân li độc lập

Fa : ( 1to : 1 nhỏ ) x ( 3 trắng : 1 đỏ ) – khác với đề bài

=> Vậy Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST

F1 : (Aa,Bb) XDYx a b a b Xd Xd

Fa :    cái : 5 cá vảy trắng- to : 5 cá vảy trắng- nhỏ:

Đực : 4 vảy trắng – to : 4 vảy đỏ- nhỏ : 1 trắng – nhỏ : 1 vảy đỏ- to

Có đực vảy đỏ ,   a b a b XDXdnhỏ  = 1 20  

Mà XDXd =  1 4  

=> Kiểu gen   a b a b = 1 5

=> Cá cái F1 cho giao tử ab =  2 5  

=> Cá cái F1 : A B a b  XDY và tần số hoán vị gen là f = 20%

Trong tổng số cá vảy trắng to Fa , cá đực chiếm tỉ lệ :  4 9  

Vậy các phương án đúng là 1, 4, 5

6 tháng 1 2017

Đáp án A

Phép lai phân tích:

- Xét trắng/ Đỏ =3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb=aaB-=aabb: Trắng)

- Xét nhỏ/ To =3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Đỏ, D-ee=ddE-=ddee: Trắng)

- Vì tính trạng vảy phân bố không đều ở 2 giới (chỉ xuất hiện ở giới cái) nên => Tính trạng này do gen NST X quy định

- F 1 lai phân tích: AaBbDdX E Y × aabbddX e X e  

- Đực trắng – nhỏ: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb) X E X e  

-  Cái trắng – nhỏ: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb) 1 / 2 DdX e Y ;   1 / 2 ddX e Y

- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3;  dX e =1/2; dY=3/8

=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là  aabbddX e Y = 2/3x2/3x1/2x3/8 =1/12

21 tháng 1 2018

Chọn A.

Phép lai phân tích :

- Xét trắng/Đỏ = 3/1

=> Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)

- Xét nhỏ/ To = 3/1

=> Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Đỏ, D-ee = ddE- = ddee: Trắng)

 - Vì tính trạng vảy phân bố không đều ở 2 giới (chỉ xuất hiện ở giới cái) nên

=> Tính trạng này do gen NST X quy định.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe

- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)

- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)

- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3; dXe = 1/2; dY = 3/8

=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12

2 tháng 5 2018

Đáp án A

Chú ý: P AaBb x aabb

F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL

F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7

F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1

Phép lai phân tích:

- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)

- Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To)

 - Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng này do gen NST X quy định.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe

- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)

- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)

- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dXe = 1/2 ; dY = 3/8

=> Cái trắng – nhỏ không mang alen trội là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12