K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 3 2019

Đáp án B

Ý (1) đúng vì: mã di truyền là mã bộ ba

Ý (2) đúng vì: đọc mã di truyền theo thứ tự từ đầu đến cuối theo chiều 5’ đến 3’ tương ứng với từng bộ ba bắt đầu từ mã mở đầu.

Ý (3) sai vì: một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

Ý (4) đúng vì: mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau qui định một loại axit amin.

Ý (5) sai vì: các loài sinh vật sử dụng chung một bảng mã di truyền (trừ một vài trường hợp).

Ý (6) đúng vì: mã di truyền có tính phổ biển

Ý (7) đúng vì: mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin

12 tháng 1 2019

Đáp án A

Mã di truyền có các đặc điểm

- Là mã bộ ba (I)

- Không đọc gối lên nhau

- Có tính phổ biến (tất cả các loài có chung bộ mã di truyền, có 1 số ngoại lệ) (V)

- Có tính thoái hóa: nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin (II)

- Có tính đặc hiệu: 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin (VI)

12 tháng 6 2017

Đáp án A

Mã di truyền có các đặc điểm

- Là mã bộ ba (I)

- Không đọc gối lên nhau

- Có tính phổ biến (tất cả các loài có chung bộ mã di truyền, có 1 số ngoại lệ) (V)

- Có tính thoái hóa: nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin (II)

- Có tính đặc hiệu: 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin (VI)

Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau: (1)    Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó. (2)    Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau. (3)    Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’. (4)    Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài...
Đọc tiếp

Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau:

(1)    Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó.

(2)    Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.

(3)    Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’.

(4)    Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền.

(5)    Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.

(6)    Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.

(7)    Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng ?

A. 4   

B. 2    

C. 5   

D. 3

1
28 tháng 2 2018

Đáp án : D

1- Sai, Tất cả các sinh vật cùng dùng chung một bộ mã di truyển ( tính phổ biến )

2- Đúng

3- Đúng

4 – Sai , mã di truyền có tính đặc hiệu là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 aa

5 – Sai , mã di truyền có tính phổ biến là tất cả các sinh vật điều dùng chung một bộ  ba

6 – Đúng , có 64 mã di truyền , 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa , 61 bộ ba mã hóa

7 - Đúng

Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật, có một số nhận định như (1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng sinh vật đó (2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau (3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ – 3’ (4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một...
Đọc tiếp

Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật, có một số nhận định như

(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng sinh vật đó

(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau

(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ – 3’

(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền

(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin

(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin

(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin

trừ AUG và UGG

Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng

A. 2                      

B. 5                      

C. 3                      

D. 4

1
31 tháng 5 2019

Đáp án : C

Các nhận định không đúng là :1,4, 5

1, Hầu hết các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bảng mã di truyền

4, Tính đặc hiệu của mã di truyền là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho duy nhất 1 axit amin

5, Tính phổ biến của mã di truyền là hầu hết các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bảng mã di

truyền

7. UGG mã hóa cho Trp và AUG mã hóa cho Met

14 tháng 2 2019

Đáp án B

Các ý kiến đúng là: (1) (2) (3)

4 - Sai, Tính thoái hóa của mã di truyền là 1 axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba

3 tháng 7 2018

Đáp án B

Các ý kiến đúng là : (1) (2) (3)

4- Sai, Tính thoái hóa của mã di truyền là 1 acid amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba

6 tháng 4 2017

Đáp án A.

Có 3 phát biểu đúng, đó là (2), (3), (4).

(1) sai. Vì mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ đến 3’ chứ không phải là từ 3’ đến 5’. Các đáp án còn lại đều là đặc điểm của mã di truyền.

3 tháng 1 2017

Đáp án : B

Các nội dung đúng là 2, 3, 4

Đáp án B

1 Sai, mã di truyền còn khác nhau về trình tự sắp xếp nu

2 Đúng ,  Số bộ ba mã hóa có Xitozin là 64 – 33 = 37

5 Sai, hầu hết tất cả các loài đều sử dụng chung 1 bảng mã di truyền

6 Sai - Mã di truyền được đọc theo chiều 5’ – 3

1. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về mã di truyền ?A. Mã di truyền mang tính thoái hóa : 1 axit amin có thể được mã bởi nhiều bộ ba khác nhauB. Mã di truyền là bộ ba, trong 64 bộ ba có 3 bộ ba không mã hóa aa là UAG, UGA, UAAC. Các loài sinh vật khác nhau thì bộ mã di truyền cũng khác nhauD. Mã di truyền được đọc liên tục, 1 chiều, từ 1 điểm xác định trên mARN2. đặc điểm nào dưới đây đảm bảo cho phân tử ADN...
Đọc tiếp

1. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về mã di truyền ?

A. Mã di truyền mang tính thoái hóa : 1 axit amin có thể được mã bởi nhiều bộ ba khác nhau

B. Mã di truyền là bộ ba, trong 64 bộ ba có 3 bộ ba không mã hóa aa là UAG, UGA, UAA

C. Các loài sinh vật khác nhau thì bộ mã di truyền cũng khác nhau

D. Mã di truyền được đọc liên tục, 1 chiều, từ 1 điểm xác định trên mARN

2. đặc điểm nào dưới đây đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nucleotit giống phân tử ADN mẹ trong quá trình tự sao?

A. Enzim AN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3'

B. Các đoạn Okazaki được gắn lại thành một mạch liên tục nhờ Enzim ADN Ligaza

C. Các nucleotit tự do trong môi trường nội bào bổ sung cho mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung

D. Sự phá vỡ và hình thành các liên kết hidro trong cấu trúc 2 mạch của ADN

0