K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 11 2019

A

“careful” là tính từ, và “ and” dùng để kết hợp “ careful “ và ô trống=> cần tính từ

A. distinctive (adj): đặc biệt    

B. distinction (n) sự khác biệt 

C. distinct (adj): khác biệt      

D. distinguish(v): phân biệt    

=> Đáp án A

Tạm dịch: Lời nói của anh ta cẩn thận và đặc biệt, nhưng lời nói của anh ta dường như không có ý nghĩa.

26 tháng 10 2017

Đáp án A.

13 tháng 5 2019

Đáp án A

8 tháng 7 2019

Đáp án A.

12 tháng 9 2019

Đáp án: A

17 tháng 11 2017

Đáp án A

Ở đây cần một tính từ => danh từ ở B và động từ ở D loại

distinctive : đặc biệt

distinct: dễ nhận, dễ thấy, rõ ràng

(thực ra ở đây tính từ phù hợp nhất là distinguished: xuất sắc. Tuy nhiên từ này không có trong 4 đáp án, vì thế đáp án A là hợp nhất.)

Dịch câu: Bài phát biểu của ông rất cẩn thận và đặc biệt, nhưng những lời ông dường như không có ý nghĩa

6 tháng 4 2019

Đáp án A

Vị trí ô trống cần một tính từ

11 tháng 6 2018

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

bear no/little relation to sth: không liên quan / ít có liên quan đến cái gì

bear (V1) => bore (V2)

Tạm dịch: Bài phát biểu của anh ta không có tí gì liên quan đến chủ đề được cho sẵn.

Chọn D

14 tháng 9 2019

Kiến thức: Thì tương lai quá khứ, thì quá khứ đơn

Giải thích:

- Thì tương lai quá khứ diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: S + was/were + going to + V => was going to deliver

- Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc: S + V.ed + O => changed

Tạm dịch: Tổng thống dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng ông ấy đã thay đổi quyết định.

Chọn D

13 tháng 7 2019

Kiến thức: Thì tương lai trong quá khứ, thì quá khứ đơn

Giải thích:

– Thì tương lai trong quá khứ được dùng để diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Ngữ cảnh nhấn mạnh sự việc đã được lên kế hoạch, do đó sử dụng cấu trúc: S + were/was + going to + V

– Dựa vào dấu hiệu: in the end (cuối cùng) và ngữ cảnh => sử dụng thì quá khứ đơn: S + V.ed

change your/somebody’s mind = to change a decision or an opinion: thay đổi ý kiến, quyết định

Tạm dịch: Tổng thống đã dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng, ông đã thay đổi quyết định.

Chọn B