K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 2 2018

Ta có : 20x + 22y + 21.0,0026 = 20,179

x + y = 0,9974

Giải hệ hai phương trình trên, ta được :

20x + 22(0,9974 - x) = 20,1244

x = 0,9092

y = 0,0882

Vậy, thành phần nêon ( N 10 20 e ) trong nêon thiên nhiên là 90,92% và thành phần nêon ( N 10 20 e ) là 8,82%.

Giúp em với ạ em đang cần gấp lắm ạ Câu 1: Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào? A. Đơn vị cacbon B. Gam hoặc kilogam C. Kilogam D. Gam Câu 2: Đơn chất là chất tạo nên từ: A. một chất B. một nguyên tố hoá học C. một nguyên tử D. một phân tử Câu 3: Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học? A. Chỉ từ 2 nguyên tố B. Chỉ có 1 nguyên...
Đọc tiếp

Giúp em với ạ em đang cần gấp lắm ạ Câu 1: Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào? A. Đơn vị cacbon B. Gam hoặc kilogam C. Kilogam D. Gam Câu 2: Đơn chất là chất tạo nên từ: A. một chất B. một nguyên tố hoá học C. một nguyên tử D. một phân tử Câu 3: Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học? A. Chỉ từ 2 nguyên tố B. Chỉ có 1 nguyên tố C. Chỉ từ 3 nguyên tố D. Từ 2 nguyên tố trở lên Câu 4: Nước vôi trong có công thức là: A. CaO B. Ca(OH)2 C. CaCO3 D. H2O Câu 5: Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì? A. Cả Prôton và Nơtron. B. Không có gì( trống rỗng) C. Nơtron D. Prôton. Câu 6: Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của Al là: A. 5,342.10-23 gam B. 6,023.10-23 gam C. 4,482.10-23 gam D. 3,990.10-23 gam Câu 7: Phân tử của một hợp chất gồm có 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nhóm (CO3) và nặng bằng 25 lần nguyên tử Heli. X là nguyên tố nào? A. Na B. Ca C. K D. Mg Câu 8: Cho công thức hóa học của một số chất sau:Cl2, CuO, KOH, Fe, H2SO4, AlCl3. Số đơn chất và hợp chất là: A. 1 đơn chất và 5 hợp chất B. 4 đơn chất và 2 hợp chất C. 3 đơn chất và 3 hợp chất D. 2 đơn chất và 4 hợp chất Câu 9: Dựa vào dấu hiêụ nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất? A. Số lượng nguyên tử trong phân tử B. Nguyên tử cùng loại hay khác loại C. Kích thước của phân tử D. Hình dạng của phân tử Câu 10: Các câu sau, câu nào đúng? A. Điện tích của electron bằng điện tích của nơtron B. Khối lượng của prôton bằng điện tích của nơtron C. Điện tích của proton bằng điện tích của nơtron Câu 11: Phân tử khối của Cl2 là: A. 71 đvC B. 35,5 đvC C. 71g D. 35,5 g Câu 12: Các câu sau, câu nào đúng? A. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng hợp chất B. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở trạng thái tự do C. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hoá hợp D. Số nguyên tố hoá học có nhiều hơn số hợp chất Câu 13: Chọn câu phát biểu đúng về cấu tạo của hạt nhân trong các phát biểu sau: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi: A. Prôton và electron B. Nơtron và electron C. Prôton và nơtron D. Prôton, nơtron và electron Câu 14: Trong không khí gồm hai loại khí nào là chủ yếu A. N2 và CO2 B. N2 và O2 C. O2 và H2 D. N2 và H2 Câu 15: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào? A. Gam. B. Kilôgam C. Cả 3 đơn vị trên D. Đơn vị cacbon (đvC). Câu 16: Thành phần chính trong đá vôi là ? A. CaO B. Ca(OH)2 C. CaCO3 D. H2O Câu 17: Nguyên tử Sắt có điện tích hạt nhân là 26+. Trong nguyên tử, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Hãy xác định nguyên tử khối của nguyên tử Sắt A. 65 B. 64 C. 54 D. 56 Câu 18: Dãy chất nào sau đây đều là phi kim A. Sắt, chì, kẽm, thủy ngân B. vàng, magie, nhôm, clo C. Oxi, nitơ, cacbon, clo D. Oxi, nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc Câu 19: Chọn câu phát biểu đúng: Nước tự nhiên là: A. một hợp chất B. một đơn chất C. một chất tinh khiết D. một hỗn hợp Câu 20: Canxi oxit được tạo bởi ( Ca, O) hóa hợp với nước tạo để thành Canxi hidroxit. Hỏi trong Canxi hidroxit gồm những nguyên tố nào? A. Canxi, hiđro và oxi B. . Canxi C. . Canxi và hiđro D. . Canxi và oxi

1
4 tháng 8 2021

Câu 1: Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?

A. Đơn vị cacbon

B. Gam hoặc kilogam

C. Kilogam

D. Gam

Câu 2: Đơn chất là chất tạo nên từ:

A. một chất

B. một nguyên tố hoá học

C. một nguyên tử

D. một phân tử

Câu 3: Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?

A. Chỉ từ 2 nguyên tố

B. Chỉ có 1 nguyên tố

C. Chỉ từ 3 nguyên tố

D. Từ 2 nguyên tố trở lên

Câu 4: Nước vôi trong có công thức là:

A. CaO

B. Ca(OH)2

C. CaCO3

D. H2O

Câu 5: Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì?

A. Cả Prôton và Nơtron.

B. Không có gì( trống rỗng)

C. Nơtron

D. Prôton.

Câu 6: Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của Al là:

A. 5,342.10-23 gam

B. 6,023.10-23 gam

C. 4,482.10-23 gam

D. 3,990.10-23 gam

\(m_{Al}=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}.27=4,483.10^{-23}\)

Câu 7: Phân tử của một hợp chất gồm có 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nhóm (CO3) và nặng bằng 25 lần nguyên tử Heli. X là nguyên tố nào?

A. Na

B. Ca

C. K

D. Mg

Do hợp chất gồm có 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nhóm (CO3) => X hóa trị II

CTHH của hợp chất : XCO3

\(M_{hc}=4M_{He}=25.4=100\)

Ta có X + 60 =100

=> X=40 (Ca)

Câu 8: Cho công thức hóa học của một số chất sau:Cl2, CuO, KOH, Fe, H2SO4, AlCl3. Số đơn chất và hợp chất là:

A. 1 đơn chất và 5 hợp chất

B. 4 đơn chất và 2 hợp chất

C. 3 đơn chất và 3 hợp chất

D. 2 đơn chất và 4 hợp chất

Đơn chất : Cl2, Fe 

Hợp chất : Còn  lại

Câu 9: Dựa vào dấu hiêụ nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?

A. Số lượng nguyên tử trong phân tử

B. Nguyên tử cùng loại hay khác loại

C. Kích thước của phân tử

D. Hình dạng của phân tử

Câu 10: Các câu sau, câu nào đúng?

A. Điện tích của electron bằng điện tích của nơtron

B. Khối lượng của prôton bằng điện tích của nơtron

C. Điện tích của proton bằng điện tích của nơtron

Tất cả các câu A,B,C đều sai

Câu 11: Phân tử khối của Cl2 là:

A. 71 đvC

B. 35,5 đvC

C. 71g

D. 35,5 g

Câu 12: Các câu sau, câu nào đúng?

A. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng hợp chất

B. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở trạng thái tự do

C. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hoá hợp

D. Số nguyên tố hoá học có nhiều hơn số hợp chất

Câu 13: Chọn câu phát biểu đúng về cấu tạo của hạt nhân trong các phát biểu sau: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:

A. Prôton và electron

B. Nơtron và electron

C. Prôton và nơtron

D. Prôton, nơtron và electron

Câu 14: Trong không khí gồm hai loại khí nào là chủ yếu

A. N2 và CO2

B. N2 và O2

C. O2 và H2

D. N2 và H2

Câu 15: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?

A. Gam.

B. Kilôgam

C. Cả 3 đơn vị trên

D. Đơn vị cacbon (đvC).

Câu 16: Thành phần chính trong đá vôi là ?

A. CaO

B. Ca(OH)2

C. CaCO3

D. H2O

Câu 17: Nguyên tử Sắt có điện tích hạt nhân là 26+. Trong nguyên tử, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Hãy xác định nguyên tử khối của nguyên tử Sắt

A. 65

B. 64

C. 54

D. 56

Nguyên tử khối \(\approx\) Số khối

 Nguyên tử Sắt có điện tích hạt nhân là 26+ => P =26

Trong nguyên tử, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22

=> 2P - N=22

=> N=30

=> A = P + N = 26 +30=56

Câu 18: Dãy chất nào sau đây đều là phi kim

A. Sắt, chì, kẽm, thủy ngân

B. vàng, magie, nhôm, clo

C. Oxi, nitơ, cacbon, clo

D. Oxi, nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc

Câu 19: Chọn câu phát biểu đúng: Nước tự nhiên là:

A. một hợp chất

B. một đơn chất

C. một chất tinh khiết

D. một hỗn hợp

Câu 20: Canxi oxit được tạo bởi ( Ca, O) hóa hợp với nước tạo để thành Canxi hidroxit. Hỏi trong Canxi hidroxit gồm những nguyên tố nào?

A. Canxi, hiđro và oxi

B. . Canxi

C. . Canxi và hiđro

D. . Canxi và oxi

5 tháng 1 2023

Ta có CTTH: KClO3
=> Gọi CTTQ là K1Cl1O3
=> \(M_{KClO_3}=122,5\) (g/mol)
\(\%m_K=\dfrac{1 . 39}{122,5} . 100\%=31,84\%\) 

\(\%m_{Cl}=\dfrac{1 . 35,5}{122,5} . 100\%=28,98\%\) 

\(\%m_O=100\%-\left(\%m_K+\%m_{Cl}\right)=100\%-\left(31,84\%+28,98\%\right)=39,18\%\)

5 tháng 1 2023

Phần trăm K trong KClO3:  \(\%K=\dfrac{39}{39+35,5+16.3}.100=31,84\%\)

Phần trăm Cl trong KClO3:  \(\%Cl=\dfrac{35,5}{39+35,5+16.3}.100=28,98\%\)

Phần trăm O trong KClO3\(\%O=100-31,84-28,98=39,18\%\)

26 tháng 2 2017

Đáp án D

Câu 29: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất. C. Số phân tử trong mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.Câu 30: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vìA. số lượng các chất không thay đổi. B. số lượng nguyên tử không thay đổi. C. liên kết giữa các nguyên tử không...
Đọc tiếp

Câu 29: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:

A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất. C. Số phân tử trong mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.

Câu 30: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vì

A. số lượng các chất không thay đổi. B. số lượng nguyên tử không thay đổi. C. liên kết giữa các nguyên tử không đổi. D. không có tạo thành chất mới. Câu 31: Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân X. Trên đĩa cân Y đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Zn+2HCl ---->ZnCl2 +H2

 Vị trí của kim cân là:

A. Kim cân lệch về phía đĩa cân B.

B. Kim cân lệch về phía đĩa cân X.

C. Kim cân ở vị trí thăng bằng.

D. Kim cân không xác định.

Câu 32: Có mấy bước lập phương trình hóa học? A. 2 bước. B. 3 bước. C. 4 bước. D. 5 bước. 

Câu 35: Cân bằng một phản ứng hóa học tức là

A. làm cho số nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.

B. làm cho liên kết giữa các nguyên tử không thay đổi.

C. làm cho khối lượng trước phản ứng nhiều hơn.

D. làm cho khối lượng sau phản ứng nhiều hơn.

Câu 43: Số Avogađro có giá trị là

A. 6.10^22 . B. 6.10^23 . C. 6.10^24 . D. 6.10^25 .

Câu 44: Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?

A. 3.10^6 . B. 6.10^23 . C. 6.10^22 . D. 7,5.10^23 .

Câu 45: Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hiđro? A. 3.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23 .

Câu 46: Trong 1 mol AlCl3 có chứa bao nhiêu nguyên tử clo? A. 18.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23 

Câu 51: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

A. cùng khối lượng. B. cùng số mol. C. cùng tính chất hóa học. D. cùng tính chất vật lí.

Câu 49: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử? A. 6,02.10^23 . B. 6,04.10^23 . C. 12,04.10^23 . D. 18,06.10^23 .

 

3
28 tháng 7 2021

Câu 29: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:

A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất. C. Số phân tử trong mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.

Câu 30: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vì

A. số lượng các chất không thay đổi. B. số lượng nguyên tử không thay đổi. C. liên kết giữa các nguyên tử không đổi. D. không có tạo thành chất mới. Câu 31: Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân X. Trên đĩa cân Y đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Zn+2HCl ---->ZnCl2 +H2

 Vị trí của kim cân là:

A. Kim cân lệch về phía đĩa cân B.

B. Kim cân lệch về phía đĩa cân X.

C. Kim cân ở vị trí thăng bằng.

D. Kim cân không xác định.

Câu 32: Có mấy bước lập phương trình hóa học? A. 2 bước. B. 3 bước. C. 4 bước. D. 5 bước. 

Câu 35: Cân bằng một phản ứng hóa học tức là

A. làm cho số nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.

B. làm cho liên kết giữa các nguyên tử không thay đổi.

C. làm cho khối lượng trước phản ứng nhiều hơn.

D. làm cho khối lượng sau phản ứng nhiều hơn.

Câu 43: Số Avogađro có giá trị là

A. 6.10^22 . B. 6.10^23 . C. 6.10^24 . D. 6.10^25 .

Câu 44: Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?

A. 3.10^6 . B. 6.10^23 . C. 6.10^22 . D. 7,5.10^23 .

Câu 45: Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hiđro? A. 3.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23 .

Câu 46: Trong 1 mol AlCl3 có chứa bao nhiêu nguyên tử clo? A. 18.10^6 . B. 9.10^23 . C. 12.10^23 . D. 6.10^23  (không có đáp án đúng)

Câu 51: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

A. cùng khối lượng. B. cùng số mol. C. cùng tính chất hóa học. D. cùng tính chất vật lí.

Câu 49: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử? A. 6,02.10^23 . B. 6,04.10^23 . C. 12,04.10^23 . D. 18,06.10^23 .

 

Câu 29: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:

A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. 

Câu 30: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vì

 B. số lượng nguyên tử không thay đổi.

 Câu 31: Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân X. Trên đĩa cân Y đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Zn+2HCl ---->ZnCl2 +H2

 Vị trí của kim cân là:

A. Kim cân lệch về phía đĩa cân Y.( Y chứ ha)

Câu 32: Có mấy bước lập phương trình hóa học?  B. 3 bước. 

Câu 35: Cân bằng một phản ứng hóa học tức là

A. làm cho số nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.

Câu 43: Số Avogađro có giá trị là

. B. 6.10^23 .

Câu 44: Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử)?

 B. 6.10^23 

Câu 45: Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hiđro?.

C. 12.10^23 . 

Câu 46: Trong 1 mol AlCl3 có chứa bao nhiêu nguyên tử clo?

A. 18.10^23 . (Sửa đều xíu mới đúng được em ạ)

Câu 51: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

 B. cùng số mol. 

Câu 49: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử? A. 6,02.10^23 . 

19 tháng 10 2016

Gọi công thức hóa học A : XH4

Vì phân tử chất đó nặng gấp 8 lần phân tử Hiđrô nên :

\(\frac{M_A}{2.M_H}=8\)

\(\frac{M_A}{2.1}=8\)

\(\rightarrow M_A=16\)

Mặt khác :

\(M_A=M_X+4.M_H\)

\(\rightarrow M_X+4=16\)

\(M_X=12\)

\(\rightarrow X\) là Cacbon, ký hiệu là C, nguyên tử khối là 12 đvC.

\(\%X=\frac{M_X}{M_A}.100\%=\frac{12}{16}.100\%=75\%\)

Vậy ...

19 tháng 10 2016

Ta có :

PTKH = 1 * 2 = 2 đvC

=> PTKhợp chất = 2 * 8 = 16 đvC

do hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X và 4 nguyên tử Hiđro

=> PTKhợp chất = NTKX + NTKH * 4

=> 16 đvC = NTKX + 4 đvC

=> NTKX = 12 đvC

=> X là nguyên tố Cacbon (C)

=> % của X trong hợp chất trên là :

12 : 16 * 100% = 75%

\(Đặt:CTTQ:Na_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x=\dfrac{62.\left(100\%-25,8\%\right)}{23}=2\\ y=\dfrac{62.25,8\%}{16}=1\\ \Rightarrow CTHH:Na_2O\)

`#3107.101107`

a. Sửa đề: Hãy cho biết khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.

- Trong phân tử \(\text{SO}_2\) gồm 2 nguyên tử, nguyên tử S và O

`=>` NTK của S là `32` amu, NTK của phân tử O là `16` amu

b.

Khối lượng phân tử của SO2 là:

\(32+16\cdot2=64\left(\text{amu}\right)\)

c.

Số `%` của S có trong SO2 là:

\(\text{%S }=\dfrac{32\cdot100}{64}=50\left(\%\right)\)

Số `%` của O2 có trong SO2 là:

\(\text{%O = 100%}-\text{50% = 50%}\)

Vậy: 

a. S: `32` amu, O: `16` amu

b. PTK của SO2 là `64` amu

c. \(\text{%S = 50%; %O = 50%.}\)

`#3107.101107`

PTK của phân tử khí N2 là:

\(14\cdot2=28\left(\text{amu}\right)\) 

Tương tự các chất còn lại:

`@` H2O

\(1\cdot2+16=2+16=18\left(\text{amu}\right)\)

`@` CaO

`40 + 16 = 56 (\text{amu})`

`@` Fe: `56` amu

______

- Khi hình thành hợp chất NaCl, các nguyên tử đã có sự nhường nhận e như sau:

+ Ng tử Na nhường 1 e ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử Cl để tạo thành ion dương Na+ và có vỏ bền vững giống khí hiếm Neon.

+ Ng tử Cl nhận 1 e vào lớp ngoài cùng từ nguyên tử Na để tạo thành ion âm Cl- và có vỏ bền vững giống khí hiếm Argon.

Hai ion mang điện tích ngược dấu, hút nhau hình thành liên kết ion trong hợp chất NaCl.

Vậy, hc NaCl thuộc loại liên kết ion.