Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is not always easy to make a good ______ at the last minute.
A. decide
B. decision
C. decisive
D. decisively
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Make decision: quyết định.
Tạm dịch: Không phải lúc nào việc đưa ra quyết định đúng đắn vào phút cuối cùng cũng dễ dàng.
Chọn D
A. companion (n): bạn, người đồng hành
B. associate (n): bạn đồng nghiệp
C. company (n): bè bạn
D. partner (n): người cùng hợp tác
Tạm dịch: James luôn là người đồng hành dễ chịu, vì anh ấy rất cởi mở.
Đáp án B.
Tạm dịch: Không dễ để khiến Janet giận dữ. Cô gái này bản chất rất dịu dàng.
Ta có cụm từ By nature: từ trong bản chất
Đáp án B
- By herself: một mình cô ấy
- Personality (n): cá tính, tính cách
- Reaction (n): phản ứng
- Be gentle by nature: có bản tính hiền lành, lương thiện
ð Đáp án B (Thật không dễ để làm Lisa giận dữ. Cô gái ấy có bản tính hiền lành.)
Đáp án A
Giải thích:
A. maintain (v) duy trì
B. develop (v) phát triển
C. gain (v) đạt được
D. collect (v) sưu tập
Dịch: Việc duy trì vẻ đẹp không hề dễ khi chúng ta ngày càng già đi.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn đáp án D
Giải thích: Ta dùng which khi thay cho cả mệnh đề đằng trước. Dịch là “cái mà, điều này”
Dịch nghĩa: Bố của anh ấy là quản lí ngân hàng, điều này khiến anh ấy dễ dàng có một công việc tốt.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: Ta có cụm “to be down on one’s luck”: ở trong tình trạng tồi tệ Tạm dịch: Khi ai đó ở tình trạng tồi tệ, không dễ để tìm thấy bạn bè.
Chọn B
B
Sau “ a good” cần kết hợp với 1 danh từ
Cấu trúc : make a decision: quyết định
ð Đáp án B
Tạm dịch: Không phải lúc nào cũng dễ dàng đưa ra quyết định tốt vào phút cuối.