K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 1 2017

Đáp án:

Tần số alen A giới đực là 0,5; giới cái là 0,5

→ F1 : AA = 0,5 x 0,5 = 0,25

Tần số alen a giới đực là 0,5, giới cái là 0,5

→ F1 : aa = 0,5 x 0,5 = 0,25

→ F1 : Aa = 0,5

→ F1 : 0,25 AA + 0,5Aa + 0,25 aa = 1

Đáp án cần chọn là: B

8 tháng 2 2019

Đáp án:

Tần số alen A giới đực là 0,6, giới cái là 0,4

→ F1 : AA = 0,6 x 0,4 = 0,24

Tần số alen a giới đực là 0,4, giới cái là 0,6

→ F1 : aa = 0,6 x 0,4 = 0,24

→ F1 : Aa = 0,52

→ F1 : 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1

Đáp án cần chọn là: C

6 tháng 5 2019

Đáp án C

P :     giới đực : A = 0,6 a = 0,4

          Giới cái : A = 0,4 a = 0,6

Ngẫu phối,

F1 :    AA = 0,6 x 0,4 = 0,24

          Aa = 0,6 x 0,6 +  0,4 x 0,4 = 0,52

          aa = 0,6 x 0,4 = 0,24

F1 : 0,24AA : 0,52Aa : 0,24aa

28 tháng 1 2017

Đáp án A

P  ♂ P (A) = 0,6 → p (a) = 0,4 ;

 P ♀P(A) = 0,4 →q (a) = 0,6

Quần thể giao phối ngẫu nhiên

F1: (0,6A : 0,4a) × (0,4A : 0,6a)

F1: 0,24 AA : 0,52Aa : 0,24 aa

5 tháng 7 2019

Đáp án C.

Giải thích:

- Khi tần số alen của giới đực khác giới cái thì muốn xác định kiểu gen của F1 phải dựa vào phép lai giữa các giao tử đực với giao tử cái.

- Giao tử đực có 0,6A và 0,4a. Giao tử cái có 0,5A và 0,5a.

- Tỉ lệ kiểu gen ở F1

28 tháng 8 2017

Giải thích:

Dựa vào tần số alen của mỗi giới mà bài toàn cho, chúng ta lập bảng sẽ thu được đời F1.

 

0,6A

0,4a

0,5A

0,3AA

0,2Aa

0,5a

0,3Aa

0,2aa

Tỉ lệ kiểu gen ở F1:

0,3AA + 0,5Aa + 0,2aa.

Tỉ lệ kiểu hình có 0,8 lông xám : 0,2 lông đen = 4 lông xám : 1 lông đen.

Đáp án C.

22 tháng 4 2019

Tần số alen XA và Xa ở 2 giới trong quần thể ban đầu là :

Giới đực : p(A) = 0,7 và q(a) = 0,3

Giới cái : p(A) = 0,6 và q(a) = 0,4

Sau một thế hệ ngẫu phối , giao tử cái sẽ kết hợp với giao tử Y tạo nên giới đực ở thế hệ tiếp theo

ð Tần số alen XA và Xa ở giới đực thế hệ tiếp theo là p(A) = 0,6 và q(a) = 0,4

Đáp án A

12 tháng 11 2019

13 tháng 2 2017

Đáp án C

Tần số kiểu gen của P: ♂ :0,32AA:0,58Aa:0,1aa và ♀ : 0,24AA:0,42Aa: 0,34aa

♂ : p = 0,61; q=0,39 ♀ : p=0,45 ; q=0,55

Sau 1 thế hệ NP tần số alen được san bằng ở 2 giới →ở F1: p = 1/2(0,61+0,45) = 0,53→ q = 0,47.

Từ thế hệ F2 quần thể sẽ CBDT và tần số kg ở F3: 0,2809AA: 0,4982Aa: 0,2209aa.