K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 9 2019

B

A. Sai về cấu trúc của câu ( dạng chủ động). Chủ ngữ chung là “sheep” ( cừu) Phải được thuần hóa “ domesticate”

C, D sai về nghĩa và cấu trúc

=>Đáp án B

Tạm dịch:  Sau khi được thuần hóa để sản xuất sữa, cừu được dùng để lấy lông.

20 tháng 4 2019

Đáp án B

Domesticate (v): thuần hóa

Chủ ngữ là “sheep” → “domesticate” cần chia dạng bị động → loại A, D.

C sai ở “Because” (không hợp lý về ngữ nghĩa câu Chọn B)

Dịch: Đã được thuần hóa đầu tiên để sản xuất sữa, cừu sau đó được dùng để làm len.

17 tháng 4 2018

C

A. Commercial  (adj) thuộc về thương mại

B. commercialise (v) thương mại hóa        

C. commercially ( adv) thương mại  

D. commerce (n) thương mại

Computers were sold  __________

  S                 V        => thiếu adv

=>Đáp án C

Tạm dịch:  Mặc dù được xây dựng vào năm 1946, máy tính đã được bán thương mại lần đầu tiên vào những năm 1950

2 tháng 6 2018

Đáp án : B

Having + PP….., S + V…: 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

ở đây, người vượt qua kì thi là anh ấy, nên S của mệnh đề 2 là “he”

Lưu ý: cấu trúc tobe allowed to V : được cho phép làm gì

21 tháng 4 2019

Đáp án : B

Phía trước có xuất hiện “cooking, telecommunications” là những danh từ, vì thế ở đây cũng cần 1 danh từ. “diagnosis” là danh từ, “medical” là tính từ bổ nghĩa

20 tháng 7 2017

Đáp án D

Hardly any = dường như không có

Dịch câu: Dường như không có bức tranh nào ở phòng trưng bày được để bán.

28 tháng 11 2018

Đáp án D

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

16 tháng 11 2018

Đáp án A

“Then retired” được dùng ở thì quá khứ

-> hành động “work for this company” xảy ra trong quá khứ

10 tháng 10 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Gần như không 1 bức họa nào ở phòng triển lãm là đ bán phải không nh?

Hardly (gần như không) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải ờ dạng khẳng định Loại B, C. Đáp án A. were they là phù hợp vì phía trước có chủ ngữ (paintings) là từ danh từ số nhiều

Ex: I hardly ever go out: Tôi ít khi ra ngoài.

She hardly eats anything at all: y hầu như không ăn chút gì.

Kiến thức cần nhớ

Các từ mang ý nghĩa phủ định: never, hardly, rarely, seldom, little khi dùng trong câu hỏi đuôi thì phần đuôi phải ở dạng khẳng định.