K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ: 2/4 cây hoa hồng: 1/4 cây hoa trắng . biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường.Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ: 2/4 cây hoa hồng: 1/4 cây hoa trắng . biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường.Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?

(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình.

(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp tử.

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li  theo tỷ lệ 50% hoa đỏ: 50% hóa trắng.

(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.

A. 1   

B. 4   

C. 2   

D. 3

1
4 tháng 7 2018

Chọn D.

Phương pháp:

Gen alen là các gen cùng quy định 1 tính trạng và cùng vị trí trên cặp NST tương đồng.(VD A, a)

Cách giải:

Quy ước gen:

AA: Hoa đỏ ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng.

Gen trội là trội không hoàn toàn.

Xét các kết luận:

(1)   Đúng, VD: Các phép lai: AA × AA ; AA× aa; aa × aa đều cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 100%; phép lai Aa × Aa cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:2:1; phép lai: Aa ×aa ; Aa × AA cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:1

(2)   Đúng, cây dị hợp tử hoa màu hồng; đồng hợp trội: màu đỏ; đồng hợp lặn màu trắng.

(3)   Sai, nếu cho cây màu đỏ (AA) lai với cây màu trắng (aa) thì đời con là 100% màu hồng.

(4)   Đúng, đây là quy luật trội không hoàn toàn.

14 tháng 1 2017

Đáp án A

7 tháng 1 2017

Đáp án A

30 tháng 4 2017

Đáp án A

F2 có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng à tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7

Cho tất cả các cây hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên.

Các cây hoa trắng F2 có tỉ lệ: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB: 1aabb 

à tạo giao tử: Ab = aB = 2/7; ab = 3/7

I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. à đúng

II. F3 có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37% à sai, trắng thuần chủng = AAbb + aaBB + aabb = 17/49

III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này. à đúng, AABB, AaBB, AABb, AaBb

IV. Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 16,33%. à đúng, A-B- = 8/49

15 tháng 3 2017

Đáp án A

22 tháng 9 2019

Đáp án A

Quy ước gen: AA: Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa : hoa trắng

Ta thấy F2 được chọn chỉ có cây hoa đỏ và cây hoa hồng nên có 2 kiểu gen AA, Aa

Cho các cây F2 được chọn tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được 7/20 cây hoa trắng (do cây hoa hồng tự thụ phấn)

Giả sử các hạt F2 có tỷ lệ (1 – x)AA:xAa

Tỷ lệ hoa trắng sau 3 thế hệ tự thụ phấn là  

25 tháng 1 2019

Đáp án A

Phương pháp :

-          áp dụng công thức trong di truyền của quần thể tự thụ phấn

-          Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

Cách giải:

Quy ước gen: AA: Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa : hoa trắng

Ta thấy F2 được chọn chỉ có cây hoa đỏ và cây hoa hồng nên có 2 kiểu gen AA, Aa

Cho các cây F2 được chọn tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được 7/20 cây hoa trắng (do cây hoa hồng tự thụ phấn)

Giả sử các hạt F2 có tỷ lệ (1 – x)AA:xAa

Tỷ lệ hoa trắng sau 3 thế hệ tự thụ phấn là  x(1−1/23)2=72 → 

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phối với nhau, thu được F1 gồm toàn cây màu đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.                   Các cây hoa hồng...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phối với nhau, thu được F1 gồm toàn cây màu đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. biết rằng không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.                   Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có hai loại kiểu gen

II.                Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3

III.             Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.

IV.            Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

1
19 tháng 2 2018

Đáp án B

Ở F2 phân ly theo tỉ lệ 9:6:1 -> tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung

Quy ước gen

A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng

F1 đồng hình -> P thuần chủng: Aabb x aaBB -> AaBb

F1 x F1: AaBb x AaBb -> (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu

I đúng, 2 kiểu gen là Aabb, aaBB

II sai, trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm 1/3

III đúng

Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) x aabb <->(2A:1a)(2B:1b) x ab <-> 4AB:2Ab:2aB:1ab x ab -> 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

IV đúng

AaBb x aabb -> 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb KH: 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng

9 tháng 7 2017

Xét tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2: 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng.

F1 tự thụ cho ra 16 tổ hợp (9 + 6 + 1)

→ F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1 dị hợp 2 cặp gen nhưng chỉ quy định 1 tính trạng màu sắc hoa

→ Tương tác gen bổ sung (tỉ lệ 9: 6: 1) đặc trưng.

(thực ra có thể suy ra luôn là tương tác bổ sung từ tỉ lệ 9 : 6 : 1 với bài này nhưng chúng ta vẫn nên hiểu tại sao lại suy ra được điều đó).

Vì F2 không phân tính khác nhau ở 2 giới → kiểu gen F1 là AaBb.

(1) Đúng. Vì phép lai F1 là AaBb × AaBb

→ F2 có tối đa 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng là AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.

(2) Đúng. Cho 2 cây hoa hồng mang 2 kiểu gen dị hợp khác nhau giao phấn với nhau:

Aabb × aaBb

→ Đời con có tỉ lệ 1 (đỏ) AaBb : 2 hồng (1Aabb+1aaBb): 1 trắng (aabb).

(3) Sai. Cây hoa đỏ có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb.

→ Không có cây hoa đỏ nào có thể tự thụ cho ra tỉ lệ 1 đỏ : 3 hồng.

(4) Đúng. Tỉ lệ các kiểu gen quy định hoa hồng ở F2 là 1AAbb  : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb.

Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2 , xác suất thu được cây thuần chủng là  1 + 1 6 = 1 3

Đáp án C

10 tháng 11 2019

Đáp án C

Xét tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2: 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng.

F1 tự thụ cho ra 16 tổ hợp (9 + 6 + 1)

→ F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1 dị hợp 2 cặp gen nhưng chỉ quy định 1 tính trạng màu sắc hoa

→ Tương tác gen bổ sung (tỉ lệ 9: 6: 1) đặc trưng.

(thực ra có thể suy ra luôn là tương tác bổ sung từ tỉ lệ 9 : 6 : 1 với bài này nhưng chúng ta vẫn nên hiểu tại sao lại suy ra được điều đó).

Vì F2 không phân tính khác nhau ở 2 giới → kiểu gen F1 là AaBb.

(1) Đúng. Vì phép lai F1 là AaBb × AaBb

→ F2 có tối đa 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng là AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.

(2) Đúng. Cho 2 cây hoa hồng mang 2 kiểu gen dị hợp khác nhau giao phấn với nhau:

Aabb × aaBb

→ Đời con có tỉ lệ 1 (đỏ) AaBb : 2 hồng (1Aabb+1aaBb): 1 trắng (aabb).

(3) Sai. Cây hoa đỏ có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb.

→ Không có cây hoa đỏ nào có thể tự thụ cho ra tỉ lệ 1 đỏ : 3 hồng.

(4) Đúng. Tỉ lệ các kiểu gen quy định hoa hồng ở F2 là 1AAbb  : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb.

Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2 , xác suất thu được cây thuần chủng là  1 + 1 6 = 1 3