K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 12 2018

Xét các dự đoán:

1. Đúng, số lượng cá thể trước sinh sản > đang sinh sản > sau sinh sản.

2. Sai, quần thể b là quầ thể đang phát triển vì số lượng trước sinh sản lớn

3. Sai, quần thể c chưa khai thác hết tiềm năng, số lượng cá thể sau sinh sản lớn.

4. Đúng

26 tháng 10 2019

Theo giả thiết: Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Đây là quần thể tự thụ phấn.

P = 0,3 AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ .

+ 0,3(AABb x AABb) à  0,3(1AABB : 2AABb : lAAbb)

+ 0,2(AaBb x AaBb) à  : 0,2[(1/4AA : 2/4Aa : l/4aa) (1/4BB : 2/4Bb : l/4bb)]

+ 0,5(Aabb  x Aabb) à : 0.5(1 bbAA : 2bbAa : lbbaa)

Vậy :................................................        .                              

(1) à  sai. Vì có tối đa 9 kiểu gen (phép tự thụ số 2 đã tạo ra tối đa rồi).

(2) à  đúng aabb = 0,2 (1/4.1/4) + 0,5 (1/4.1) = 11/80 = 13,75%.            

(3) à sai. Vì A-bb + aaB- = 0,3(1.1/4) + 0,2(3/4.1/4 +1/4.3/4) + 0,5(3/4.1) = 21/40 = 52,5%.

(4) à  Sai. Vì cá thể mang 2 alen trội (AAbb+ aaBB + AaBb) = 0,3(1.1/4) + 0,2 (1/4.1/4 + 2/4.2/4 +1/4.1/4) + 0,5(1/4.1) =11/40.

Vậy: B đúng

23 tháng 4 2019

Đáp án B                         

(1) à  sai. Vì có tối đa 9 kiểu gen (phép tự thụ số 2 đã tạo ra tối đa rồi).

(2) à  đúng aabb = 0,2 (1/4.1/4) + 0,5 (1/4.1) = 11/80 = 13,75%.                

(3) à sai. Vì A-bb + aaB- = 0,3(1.1/4) + 0,2(3/4.1/4 +1/4.3/4) + 0,5(3/4.1) = 21/40 = 52,5%.

(4) à  Sai. Vì cá thể mang 2 alen trội (AAbb+ aaBB + AaBb) = 0,3(1.1/4) + 0,2 (1/4.1/4 + 2/4.2/4 +1/4.1/4) + 0,5(1/4.1) =11/40.

8 tháng 7 2017

Theo giả thiết: Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Đây là quần thể tự thụ phấn.

P = 0,3 AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ .

+ 0,3(AABb x AABb) à  F 1  0,3(1AABB : 2AABb : lAAbb)

+ 0,2(AaBb x AaBb) à   F 1 : 0,2[( 1 4 AA :  2 4 Aa :  1 4 aa) ( 1 4 BB :  2 4 Bb :  1 4 bb)]

+ 0,5(Aabb  x Aabb) à  F 1 : 0.5(1 bbAA : 2 bbAa : l bbaa)

Vậy F1:................................................        .                              

(1) à  sai. Vì có tối đa 9 kiểu gen (phép tự thụ số 2 đã tạo ra tối đa rồi).

(2) à  đúng aabb = 0 , 2 1 4 × 1 4 + 0 , 5 1 4 × 1 = 11 80 = 13,75%.            

(3) à sai. Vì A-bb + aaB- = 0 , 3 1 . 1 4 + 0 , 2 3 4 × 1 4 + 1 4 × 3 4 + 0 , 5 3 4 × 1 = 21 40 = 52,5%.

(4) à  Sai. Vì cá thể mang 2 alen trội (AAbb+ aaBB + AaBb) = 0 , 3 1 . 1 4 + 0 , 2 1 4 × 1 4 + 2 4 × 2 4 + 1 4 × 1 4 + 0 , 5 1 4 × 1 = 11 40

Vậy: B đúng

30 tháng 9 2017

Đáp án B

Theo giả thiết: Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Đây là quần thể tự thụ phấn.

P = 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ

+ 0,3(AABb × AABb) → F 1 : 0,3(1AABB: 2AABb:1AAbb)

 0,2(AaBb ×  AaBb) → F 1 : 0,2[(1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa)(1/4BB:2/4Bb:1/4bb)] 

 0,5(Aabb ×  Aabb) → F 1 : 0,5(1bbAA: 2bbAa:1bbaa) 

Vậy F1:………………………………….

(1) → sai. Vì có tối đa 9 kiểu gen (phép tự thụ số 2 đã tạo ra tối đa rồi).

(2) → đúng aabb= 0,2(1/4.1/4)+0,5(1/4.1)=11/80= 13.75% 

(3) → sai. Vì A-bb +n aaB- 0,3(1.1/4)+0,2(3/4.1/4+1/4.3/4)+0,5(3/4.1)= 21/40= 52,5%.

(4) → sai. Vì cá thể mang 2 alen trội (AAbb + aaBB + AaBb) = 0,3(1.1/4) + 0,2(1/4.1/4 + 2/4.2/4 + 1/4.1/4) + 0,5(1/4.1) = 11/40.

Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? (1). Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi (2). Quần thể 2 có dạng tháp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá...
Đọc tiếp

Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?

(1). Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi

(2). Quần thể 2 có dạng tháp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể tiếp tục tăng lên

(3). Quần thể 3 có dạng tháp tuổi suy thoái. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể sẽ tiếp tục giảm xuống

(4). Nếu trong 3 quần thể trên có một quần thể đang bị khai thác quá mạnh thì đó là quần thể 2. Vì khi bị khai thác quá mạnh nó sẽ làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
25 tháng 6 2018

Đáp án C

(1) đúng

(2) đúng

(3) đúng

(4) đúng

Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? (1). Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi. (2). Quần thể 2 có dạng tháp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá...
Đọc tiếp

Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?

(1). Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi.

(2). Quần thể 2 có dạng tháp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể tiếp tục tăng lên

(3). Quần thể 3 có dạng tháp tuổi suy thoái. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể sẽ tiếp tục giảm xuống.

(4). Nếu trong 3 quần thể trên có một quần thể đang bị khai thác quá mạnh thì đó là quần thể 2. Vì khi bị khai thác quá mạnh nó sẽ làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
2 tháng 2 2018

(1) đúng

(2) đúng

(3) đúng

(4) đúng

Chọn C

31 tháng 5 2017

Chọn đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể ổn định.

Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể phát triển ( tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.

Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể suy thoái ( mật độ cá thể đang giảm dần).

Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể suy thoái.

14 tháng 2 2017

Chọn đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể ổn định.

Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể phát triển ( tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.

Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể suy thoái ( mật độ cá thể đang giảm dần).

Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể suy thoái

23 tháng 12 2018

Đáp án C

N gần tới K ó số lượng cá thể trong quần thể gần đạt được số lượng tối đa mà sức chứa của môi trường có thể dung nạp

Vậy điều dự đoán là : tốc độ tăng trưởng sẽ gần tới 0