K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 9 2018

Đáp án:

Hành động “finish” diễn ra trước hành động trong quá khứ (went) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having finished all his homework, he went to bed

Tạm dịch: Sau khi đã hoàn thành xong tất cả các bài tập về nhà, anh ấy lên giường đi ngủ.

30 tháng 1 2017

Đáp án:

Hành động “switch” diễn ra trước hành động trong quá khứ (went to bed) nên vế trước sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having switched off the light, we went to bed.

Tạm dịch: Tắt đèn xong, chúng tôi đi ngủ.

25 tháng 9 2018

Đáp án:

Cấu trúc: tobe accused of + V-ing/ having V.p.p: bị buộc tội làm gì

Khi nhấn mạnh hành động "steal their money" xảy ra trong quá khứ , sử dụng danh động từ hoàn thành.

=> He was accused of having stolen their money.

Tạm dịch: Anh ta bị buộc tội đã lấy cắp tiền của họ.

Đáp án: having stolen

22 tháng 4 2017

Đáp án:

Hành động “fall” diễn ra trước hành động trong quá khứ (was taken to hospital) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

Lưu ý: có thể bỏ "after" khi sử dụng phân từ hoàn thành mà không làm thay đổi nghĩa của câu.

Tạm dịch: Sau khi rơi từ lưng ngựa xuống, anh ta được đưa đến bệnh viện và phẫu thuật.

19 tháng 2 2018

Đáp án:

Hành động “see” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I had no desire to go there) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having seen photograph of the place, I had no desire to go there.

Tạm dịch: Bởi vì đã nhìn thấy bức ảnh của nơi này, tôi không có mong muốn đến đó.

1 tháng 7 2018

Đáp án:

Cấu trúc: admit + having + V.p.p: thừa nhận đã làm việc gì

=> she admitted having killed her husband.

Tạm dịch: Cô ấy thừa nhận đã giết chồng mình.

8 tháng 3 2017

Đáp án:

Cấu trúc:  regret + having + V.p.p: hối hận đã làm việc gì

=> I regretted having written her that letter.

Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã viết cho cô ấy lá thư đó.

23 tháng 4 2018

Đáp án:

Cấu trúc: deny + V-ing/ having V.p.p: phủ nhận làm việc gì

Dùng danh động từ hoàn thành (having+ V.p.p) khi nhấn mạnh hành động "see" đã xảy ra trong quá khứ

=> Martin denied having seen the accused man on the day of the crime.

Tạm dịch: Martin phủ nhận đã thấy người đàn ông bị buộc tội vào ngày xảy ra vụ án.

Đáp án: having seen

29 tháng 4 2018

Đáp án:

Hành động “win” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I don’t want to try again) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having won twice , I don’t want to try again. Let’s give chances to other.

Tạm dịch: Bạn sẽ tham dự cuộc thi hùng biện tiếp theo chứ?

- Vì đã thắng hai lần, tôi không muốn tham gia tiếp nữa. Hãy trao cơ hội cho người khác.

Đáp án: Having won

21 tháng 10 2019

Đáp án:

Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having told me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.

Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và xông ra khỏi nhà.