K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 10 2018

Đáp án D

Hiện tại phân từ (V-ing) dùng để miêu tả 2 hành động xảy ra cùng 1 thời điểm; hoặc 2 hành động mang tính nguyên nhân- kết quả. Chú ý rằng 2 hành động đó phải luôn có cùng 1 chủ ngữ. 

Trong câu này ám chỉ tới mối quan hệ nguyên nhân- kết quả. 

Dịch: Phát hiện ra rằng quãng đường thì xa mà thời gian thì ngắn, chúng tôi quyết định đi máy bay thay vì đi tàu.

13 tháng 10 2017

Chọn đáp án D

14 tháng 4 2019

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ

A. put up: xây dựng, đề cử                             B. put off: trì hoãn

C. put out: dập tắt                                           D. put on: mặc, đội

Tạm dịch: Vì đã muộn rồi, những cậu con trai quyết định tắt lửa trại và chui vào túi ngủ của mình.

19 tháng 9 2019

Đáp án A.

Cấu trúc “S + manage + to V-inf”, nghĩa là “Ai đó xoay sở/cố gắng để làm gì”

Dịch câu: Đường rất tắc nhưng chúng tôi vẫn xoay sở để đến được sân bay kịp giờ.

25 tháng 2 2018

Đáp án B

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Consequently: do đó, bởi thế

Nevertheless = However: tuy nhiên, mặc dù vậy

Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù; đứng đầu không có dấu phẩy hoặc giữa câu

In spite of + danh từ/V-ing: dù cho, mặc dù

Tạm dịch: Bầu trời xám xịt và nhiều mây. Tuy nhiên, chúng tôi đã đi đến bãi biển. 

20 tháng 10 2017

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. announced: thông báo, công bố                 B. spoke: nói

C. declared: tuyên bố                                     D. delivered: phân phối

Tạm dịch: Thời gian đã hết và giám khảo công bố kết quả.

29 tháng 4 2019

Chọn C

S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V: Quá để làm gì

Chiếc đàn piano này của nặng để bất kì ai có thể bê đi được.

22 tháng 6 2018

Đáp án A

Cậu bé quá béo để chạy được xa. 

= A. Cậu bé quá béo và không thể chạy được xa. 

Cấu trúc: S tobe too adj to V: quá như thế nào đến nỗi không làm được gì. 

Các đáp án còn lại sai nghĩa: 

B. Sự béo tốt của cậu bé đã không ngăn cản được cậu chạy xa. 

C. Cậu bé phải chạy rất nhiều vì cậu quá béo. 

D. Cậu bé bị ốm vì cậu quá béo.

28 tháng 3 2017

Đáp án là B

Kiến thức: Từ loại + từ vựng

Science (n): khoa học

Scientist (n): nhà khoa học

Scientific (adj): có tính khoa học

Scientifically (adv): một cách khoa học

So sánh nhất [ the greatest] + danh từ

Câu này dịch như sau: Anh ấy là nhà khoa học tuyệt vời nhất của mọi thời đại

6 tháng 9 2017

Đáp án C.

A. Interesting (adj): thú vị.

B. Satisfactory (adj): thoả mãn.

C. Stressfull (adj): căng thẳng.

D. Wonderful (adj): tuyệt vời.

Dịch nghĩa: Công việc của cô ấy căng thẳng tới nỗi cô ấy quyết định nghỉ việc.