Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn C
Kiến thức:
Needn’t have P2: diễn tả hành động lẽ ra không cần thực hiện trong quá khứ nhưng đã được thực hiện
=>Chọn C
Tạm dịch: Đã có nhiều thời gian. Đáng lẽ ra cô ấy không cần phải vội
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A.
A. conveniences (n): tiện lợi, tiện nghi
B. convenient (adj): thuận lợi
C. inconvenience (n): sự bất tiện
D. inconveniences (n): sự phiền phức
Dịch câu: Phát triển khoa học mang đến cho chúng ta nhiều tiện ích.
Đáp án B
Kiến thức: Not until + thời gian trong quá khứ + did + S + Vo [ mãi cho đến khi...thì...]
Tạm dịch: Mãi cho đến cuối thế kỷ 19 thì trông cây đã trở thành một quy tắc khoa học.
Đáp án là B.
Sử dụng cấu trúc : Not until + time + did + S +V = It was not until + time that S + Ved: Tận cho đến khi…
Đáp án A.
Cấu trúc “S + manage + to V-inf”, nghĩa là “Ai đó xoay sở/cố gắng để làm gì”
Dịch câu: Đường rất tắc nhưng chúng tôi vẫn xoay sở để đến được sân bay kịp giờ.
Đáp án A
Cấu trúc: It + to be + very + adj (chỉ người) + of somebody (to do something) = Ai đó thật… khi làm gì.
Dịch: Bạn thật là tốt khi bớt quá nhiều thời gian cho mình.
Đáp án C
Đại từ quan hệ who đứng sau danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề qua hệ sau danh từ đó và bổ sung ý nghĩa cho danh từ đấy
Tạm dịch: Ludwig van Beethoven được xem là một trong những nhà soạn nhạc vĩ đại nhất trong số các nhà soạn nhạc cùng thời
Đáp án là B
Kiến thức: Từ loại + từ vựng
Science (n): khoa học
Scientist (n): nhà khoa học
Scientific (adj): có tính khoa học
Scientifically (adv): một cách khoa học
So sánh nhất [ the greatest] + danh từ
Câu này dịch như sau: Anh ấy là nhà khoa học tuyệt vời nhất của mọi thời đại