K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Người ta thưc hiện phép lai 2 dòng thuần chủng, chim Công Ấn Độ con đực chân cao, vảy đều và con cái chân thấp, vảy lệch thu được F1: 100% chân cao, vảy đều. Cho F1 giao phối với nhau F2 phân li theo tỉ lệ 9 chân cao, vảy đều : 3 chân cao, vảy lệch : 3 chân thấp, vảy đều : 1 chân thấp, vảy lệch (tất cả cá thể vảy lệch ở F2 đều là cái). Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn...
Đọc tiếp

Người ta thưc hiện phép lai 2 dòng thuần chủng, chim Công Ấn Độ con đực chân cao, vảy đều và con cái chân thấp, vảy lệch thu được F1: 100% chân cao, vảy đều. Cho F1 giao phối với nhau F2 phân li theo tỉ lệ 9 chân cao, vảy đều : 3 chân cao, vảy lệch : 3 chân thấp, vảy đều : 1 chân thấp, vảy lệch (tất cả cá thể vảy lệch ở F2 đều là cái). Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Ở F2, cá thể đực chân cao, vảy đều có kiểu gen dị hợp tử tất cả các kiểu gen chiếm 12,5% trong tổng số cá thể

B. Ở F2 cá thể đực chân thấp, vảy đều chiếm tỉ lệ 50% trong tổng số cá thể đực

C. Ở F2, cá thể vảy đều chiếm tỉ lệ 50% trong tổng số cá thể cái

D. Ở F2, cá thể cái chân cao, vảy đều chiếm tỉ lệ 18,75% trong tổng số cá thể

1
30 tháng 7 2018

Ở chim XY : cái ; XX đực

Xét tỉ lệ kiểu hình phân li riêng

+ Chiều cao chân =  3 cao : 1 thấp => Aa x Aa

+ Vảy đều : vảy lệch = 3 vảy đều : 1 vảy lệch => Dd x Dd => Tính trạng vảy lệch chỉ ở cá thể cái => F1 : XDY x XD Xd

Ta có

Aa XDY x Aa XD Xd => (3 A- : 1 aa )( 1 XDY : 1 XdY : 1 XDXd :1 XDXD)

Trong tổng số các các thể đực, cá thể đực chân thấp vảy đều chiếm :1/4

=> B sai

=> Đáp án B 

Ở loài chim Công (Pavo cristatus), chân cao là trội hoàn toàn so với chân thấp, vảy chân đều là trội hoàn toàn so với vảy chân lệch. Tiến hành phép lai công trống chân cao, vảy đều thuần chủng và công mái chân thấp, vảy lệch thuần chủng ở đời con thu được 100% con lai chân cao, vảy đều. Cho các con F1 lai với nhau thu được ở F2 tỷ lệ 9 cao, vảy đều: 3 cao, vảy lệch: 3 thấp, vảy đều và 1...
Đọc tiếp

Ở loài chim Công (Pavo cristatus), chân cao là trội hoàn toàn so với chân thấp, vảy chân đều là trội hoàn toàn so với vảy chân lệch. Tiến hành phép lai công trống chân cao, vảy đều thuần chủng và công mái chân thấp, vảy lệch thuần chủng ở đời con thu được 100% con lai chân cao, vảy đều. Cho các con F1 lai với nhau thu được ở F2 tỷ lệ 9 cao, vảy đều: 3 cao, vảy lệch: 3 thấp, vảy đều và 1 thấp, vảy lệch. Trong đó tất cả những cá thể có vảy lệch đều là con cái. Nhận định chính xác khi nói về phép lai nói trên

A. Locus quy định tính trạng chiều cao nằm trên NST thường, locus quy định tính trạng kiểu vảy nằm trên NST X

B. Về tính trạng kiểu vảy, có 2 dạng con mái ở F2 với tỷ lệ 3 vảy đều: 1 vảy lệch

C. Locus quy định tính trạng chiều cao nằm trên NST Y, còn locus quy định tính trạng kiểu vảy nằm trên NST X

D. Các locus quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, có hiện tượng hoán vị với tần số 50%

1
23 tháng 3 2018

Đáp án A

A cao >> a thấp

B vảy đều >> b vảy lệch

Pt/c : trống cao, đều x mái thấp, lệch

F1 : 100% A-B-

F1 : 9 cao, vảy đều: 3 cao, vảy lệch: 3 thấp, vảy đều và 1 thấp, vảy lệch

Tất cả vảy lệch là con cái

KH chiều cao chân 2 giới như nhau

ð  Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST thường

KH dạng vảy khác nhau ở 2 giới

ð  Gen qui định tính trạng dạng vảy nằm trên NST giới tính

Ở chim : XX con đực, XY con cái

F2 : 3 cao : 1 thấp

=>  F1 : Aa x Aa

F2 : 3 đều : 1 lệch( XY )

=>  F1 : XAXa x XAY

Nhận định đúng là A

Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X: alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 gồm toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả các...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X: alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 gồm toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.

II. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.

III. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.

IV. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

1
17 tháng 7 2019

Đáp án D

-Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ→ con cái có kiểu NST giới tính là XY, con đực là XX

Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X: alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 gồm toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả các...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X: alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 gồm toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.

II. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.

III. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.

IV. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

1
21 tháng 1 2018

Đáp án D

-Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ→ con cái có kiểu NST giới tính là XY, con đực là XX

- P. cái XaY (trắng) × đực XAXA (đỏ)

F1: 1 XAXa  : 1 XAY  (đỏ)

F2: 1 XAXA  : 1 XAY : 1 XAXa  : 1 XaY (cái trắng) →III sai

→Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên

Tỉ lệ giao tử ở cái F2 là:  1 4 X A : 1 4 X a : 1 2 Y
Tỉ lệ giao tử ở đực F2 là:  3 4 X A : 1 4 X a
→F3 cái trắng  1 4 x 1 2 = 1 8 = 12 , 5 % I sai

F3 đực đỏ  3 4 x 1 4 + 1 4 + 1 4 x 1 4 = 43 , 75 % IVđúng

→F3 cái đỏ:  3 4 x 1 2 = 3 8 = 37 , 5 % II sai

 

12 tháng 9 2017

Con đực F1 lai phân tích → Fb: 50% đực chân thấp : 25% cái chân cao : 25% cái chân thấp

=>tính trạng do 2 gen tương tác quy định, 1 gen trên NST giới tính.

F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.

Lai phân tích: AaXBY x aaXbXb → Fb: (1A- : 1aa)(1XBXb : 1XbY)

=> A-B- : chân cao, các dạng còn lại chân thấp.

F1 giao phối tự do: AaXBXb x AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(1XBY : 2XBX- : 1XbY).

=>tỷ lệ đực chân cao: 0,75 x 0,25 = 0,1875 = 18,75%.

Chọn B.

27 tháng 3 2019

Đáp án A

Pt/c : đực cao, đỏ x cái thấp, đen

F1 : 100% thấp đỏ

Đực F1 lai phân tích

F2 :  Đực : 1 cao, đỏ : 1 cao, đen

        Cái : 1 thấp, đỏ : thấp, đen

Xét tính trạng màu lông :

     F1 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới

     F2 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới là 1 đỏ : 1 đen

ð Tính trạng màu lông nằm trên NST thường

ð A lông đỏ >> a lông đen

Xét tính trạng chiều cao chân

Đực F1 chân thấp lai phân tích

     F2 : Đực  : cao

          Cái : thấp

     Do tính trạng ở F2 khác nhau 2 giới

ð Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X

Do F2 có 2 tổ hợp lai

ð Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử

B thấp >> b cao

Pt/c : AAXbY         x        aaXBXB

F1 : AaXBXb   :  AaXBY

F1 x F1 : AaXBXb   x  AaXBY

F2 : Đực chân cao, lông đỏ A- XbY bằng 0,75 x 0,25 = 0,1875

Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F2 mà cá thể đó là đực, lông đỏ chân cao là 18,75%

Đáp án A

Ở một loài động vật, cho P thuần chủng con đực chân cao giao phối với con cái chân thấp thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 chân cao; 1 chân thấp. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình chân cao chiếm 50% trong tổng số cá thể. Biết rằng ở F1 và F2 sự phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái có sự khác nhau; tính trạng do một gen có 2 alen quy...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, cho P thuần chủng con đực chân cao giao phối với con cái chân thấp thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 chân cao; 1 chân thấp. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình chân cao chiếm 50% trong tổng số cá thể. Biết rằng ở F1 và F2 sự phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái có sự khác nhau; tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Tính trạng di truyền liên kết giới tính, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

II. Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 3 chân cao : 1 chân thấp; giới cái là 1 chân cao : 3 chân thấp.

III. Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 1 chân cao : 3 chân thấp; giới cái là 3 chân cao : 1 chân thấp.

IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình chung ở F1 và F2 đều thu được 1 : 1.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

1
28 tháng 10 2018

Chọn A

Nội dung 1 sai. Tính trạng phân li không đều ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X hoặc tính trạng nằm trên NST thường có ảnh hưởng của giới tính. Trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST X không bao giờ thỏa mãn đề bài, cho ra F2 với tỉ lệ 1 : 1.

Con đực thân cao thuần chủng, lai với con cái chân thấp ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1. Lấy các cá thể đời con lai ngẫu nhiên với nhau lại cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1  Gen nằm trên NST giới tính không thỏa mãn, nên ta có thể suy ra:

P: AA × aa → 100%Aa.

F1 × F1 → Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.

Vậy kiểu gen Aa có thể biểu hiện chân cao hoặc chân thấp ở con đực hoặc con cái.

Nếu Aa quy định chân cao ở con đực, chân thấp ở con cái thì thỉ lệ kiểu hình là: 3 chân cao : 1 chân thấp; giới cái là 1 chân cao : 3 chân thấp. Nội dung 2 đúng.

Nếu Aa biểu hiện chân thấp ở con đực, chân cao ở con cái thì tỉ lệ kiểu hình là: 1 chân cao : 3 chân thấp; giới cái là 3 chân cao : 1 chân thấp. Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 đúng,

Vậy có 3 nội dung đúng.

Ở một loài động vật, cho P thuần chủng con đực chân cao giao phối với con cái chân thấp thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 chân cao; 1 chân thấp. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình chân cao chiếm 50% trong tổng số cá thể. Biết rằng ở F1 và F2 sự phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái có sự khác nhau; tính trạng do một gen có 2 alen quy...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, cho P thuần chủng con đực chân cao giao phối với con cái chân thấp thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 chân cao; 1 chân thấp. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình chân cao chiếm 50% trong tổng số cá thể. Biết rằng ở F1 và F2 sự phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái có sự khác nhau; tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Tính trạng di truyền liên kết giới tính, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

II. Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 3 chân cao : 1 chân thấp; giới cái là 1 chân cao : 3 chân thấp.

III. Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 1 chân cao : 3 chân thấp; giới cái là 3 chân cao : 1 chân thấp.

IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình chung ở F1 và F2 đều thu được 1 : 1.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

1
9 tháng 8 2018

Chọn A

Nội dung 1 sai. Tính trạng phân li không đều ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X hoặc tính trạng nằm trên NST thường có ảnh hưởng của giới tính. Trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST X không bao giờ thỏa mãn đề bài, cho ra F2 với tỉ lệ 1 : 1.

Con đực thân cao thuần chủng, lai với con cái chân thấp ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1. Lấy các cá thể đời con lai ngẫu nhiên với nhau lại cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1  Gen nằm trên NST giới tính không thỏa mãn, nên ta có thể suy ra:

P: AA × aa → 100%Aa.

F1 × F1 → Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.

Vậy kiểu gen Aa có thể biểu hiện chân cao hoặc chân thấp ở con đực hoặc con cái.

Nếu Aa quy định chân cao ở con đực, chân thấp ở con cái thì thỉ lệ kiểu hình là: 3 chân cao : 1 chân thấp; giới cái là 1 chân cao : 3 chân thấp. Nội dung 2 đúng.

Nếu Aa biểu hiện chân thấp ở con đực, chân cao ở con cái thì tỉ lệ kiểu hình là: 1 chân cao : 3 chân thấp; giới cái là 3 chân cao : 1 chân thấp. Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 đúng,

Vậy có 3 nội dung đúng.

Ở một loài động vật, xét 1 gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, xét 1 gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào kết  quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?

A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%

B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen  là 1 :2 :1

C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm 12,5 %

D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ  lệ 43,75 %

1
6 tháng 9 2017

Đáp án : D

P:  ♀(tc) vảy trắng × ♂(tc)  vảy đỏ

F1 : 100% vảy đỏ

ð F2 : 3vảy đỏ : 1 trắng ( toàn ♀)

 => ♀ (tc) vảy trắng : Xa Y

=> ♂(tc)  vảy đỏ XA XA

Ta  có sơ đồ lai

P:  ♀(tc) Xa Y × ♂(tc)  XA XA

F1 : XA Y : XA Xa

ð F2 : XA XA : XA Xa : XA Y : Xa Y => Tỉ lệ phân li kiểu gen : 1:1:1:1

=>F2 giao phối ngẫu nhiên thì :

=> ♂ XA = 3 4  : Xa =  1 4  

=> ♀ XA = 1 2  : Xa = 1 2   :Y= 1

=> Thành phần kiểu gen ở giới cái trong quần thể là

=>♂ (XA = 3 4  : Xa = 1 4 )♀ ( Y= 1) = 3 4 XA Y : 1 4  Xa Y

=> Thành phần kiểu gen của giới đực  trong quần thể là

=> ♂ (XA = 3 4   : Xa = 1 4  ) ♀ ( XA = 1 2  : Xa = 1 2    ) = 3 8  XA XA 4 8  XA Xa : 1/8Xa Xa

=> Tỉ lệ các con  cái vảy trắng trong quần thể là : 1 4  : 2 = 12.5 %

=> Tỉ lệ con cái vảy đỏ trong quần thể là : 3 4   :2 = 3 8  = 0.375

=> Tỉ lệ con đực vảy đỏ trong quần thể là : ( 3 8   + 4 8 ): 2 = 7 8   = 0,4375 = 43,75 %

Ở cá, con đực có cặp NST giới tính XX, con cái có cặp NST giới tính XY. Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng (phép lai thuận) được F1 gồm 100% vảy đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 gồrn 2 loại kiểu hình với tỉ lệ: 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng gồm toàn cá cái. Cho rằng không có đột biến phát sinh. Nếu thực hiện phép lai nghịch với...
Đọc tiếp

Ở cá, con đực có cặp NST giới tính XX, con cái có cặp NST giới tính XY. Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng (phép lai thuận) được F1 gồm 100% vảy đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 gồrn 2 loại kiểu hình với tỉ lệ: 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng gồm toàn cá cái. Cho rằng không có đột biến phát sinh. Nếu thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân ly vê kiểu gen và kiểu hình ở F2 tương ứng là:

A. 1 X A X A : X a Y ; 1 cái vảy đỏ :  l đực vảy trắng

B. 1 X A X A : X a Y ; 1 đực vảy đỏ : 1 cái vảy trắng

C. 1 X A X A : 1 X A X a : 1 X A Y : 1 X a Y ; 3 vảy đỏ : 1 vảy trắng (toàn con đực).

D. 1 X A X a : 1 X a X a : 1 X A Y : 1 X a Y 1 l đực vảy đỏ : 1 đực vảy trắng : 1 cái vảy đỏ : 1 cái vảy trắng

1
7 tháng 2 2019

Kiểu hình: l đực vảy đỏ : l đực vảy trắng : 1 cái vảy đỏ : 1 cái vảy trắng