K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 4 2019

Chọn C

A. deliberately (adv): có chủ đích

B. intentionally (adv): có ý định

C. coincidentally (adv): tình cờ

D. practically (adv): thực tế

Tạm dịch: Sarah và tôi tình cờ đặt phòng ở cùng một khách sạn. Cô ấy rất ngạc nhiên khi thấy tôi ở đó.

25 tháng 12 2017

Đáp án C

- Intentionally (adv): có ý định trước, cố ý

- Practically (adv): hu như, thiết thực

- Coincidentally (adv): một cách trùng hợp

- Deliberately (adv): cố ý, chủ tâm

ð Đáp án C (Sarah và tôi vô tình đặt phòng ở khách sạn giống nhau. Cô ấy thực sự ngạc nhiên khi gặp tôi ở đó.)

1 tháng 3 2018

Đáp án C

– coincidentally : một cách trùng hợp.

10 tháng 1 2017

Đáp án A

Coincidental (adj) ngẫu nhiên >< intentional = deliberate (adj) cố ý

Dịch: Rose và tôi ngẫu nhiên đặt phòng trong cùng 1 khách sạn. Cô ấy thực sự rất ngạc nhiên khi thấy tôi ở đó

4 tháng 8 2017

Đáp án C.

3 tháng 11 2019

Đáp án là B

“Susan nói với tôi là cô ấy rất thích công việc xã hội.” “Phải, nhưng khi trình bày chuyên môn của mình, cô ấy đã chọn ngành giáo dục.” B là đáp án trả lời phù hợp nhất

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

3 tháng 6 2017

Đáp án A.

- keep up with sth: giữ được nhịp, theo kịp, bắt kịp thông tin với cái gì

- keep sb out of sth: ngăn chặn ai đ không bị dính dáng, ảnh hưởng bởi cái gì

Tạm dịch: Cô ấy mệt mỏi và đã không ththeo kịp với nhóm.

21 tháng 3 2017

Đáp án A

- Must have V3/ed : chắc hẳn đã (sự suy đoán ở quá khứ)

- Can’t have V3/ed : chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra

E.g: Last night she can’t have gone out with Nam because she had to stay at home to do her homework. (Tối qua cô ấy không thể đi chơi với Nam được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập về nhà.)

- Must + V (bare-inf): phải làm gì

- May + V (bare- inf): có thể làm gì

ð Đáp án A (Susan đã không ở nhà khi tôi đến. Tôi cho rằng cô ấy chắc hẳn đã quên mất tôi đến.)

5 tháng 6 2018

Đáp án A

Kiến thức: Câu phỏng đoán

Giải thích:

- Phỏng đoán ở hiện tại:

+ may + Vo: có thể làm gì

+ must + Vo: chắc là

- Phỏng đoán ở quá khứ:

+ must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì

+ can’t + have + V.p.p: không thể làm gì

Ngữ cảnh trong câu dùng thì quá khứ đơn (I supposed she …) => dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ.

Tạm dịch: Jane đã không ở đó khi tôi đến. Tôi nghĩ rằng cô ấy đã quên mất là tôi đang đến.