K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 3 2018

Đáp án D

On the spur of the time: bất ngờ

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

8 tháng 2 2019

Đáp án C

Draw attention to: làm mọi người chú ý

12 tháng 7 2019

Đáp án C

OSACOMP = Opinion, Size,Shape, Age, Color, Origin and Material.

Old = Age

Black = Color,

Origin = Japanese

22 tháng 8 2018

Đáp án B.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

23 tháng 3 2019

Đáp án C

28 tháng 11 2017

Chọn B

A. go(v): đi

B. move(v): di chuyển

C. dive(v): lặn

D. jump(v): nhảy

Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.

8 tháng 4 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải bắt đầu suy nghĩ về bài luận đó.

- get down to something: bắt tay vào làm việc.

Ex: Let’s get down to business.

- get off: rời khỏi một nơi nào đó, thường với mục đích bắt đầu một hành trình mới.

Ex: If we can get off by seven o’clock, the roads will be clearer: Nếu chúng ta có thể rời đi lúc 7 giờ thì đường xá sẽ rảnh hơn.

- get on: đi lên (xe buýt, tàu hỏa, ngựa...).

Ex: The train is leaving. Quick, get on! / Get on my bike and I will give you a ride home.