K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 4 2019

Đáp án B

2 tháng 1 2020

Đáp án B

Xét giai đoạn m gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:

Sơ đồ phản ứng : 

Các quá trình nhường, nhận electron :

Xét giai đoạn m gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng , dư:

Sơ đồ phản ứng: 

Các quá trình nhường, nhận electron:

24 tháng 3 2021

\(\text{Mỗi phần,gọi :} n_{Al} = a ; n_{Fe} = b ; n_{Cu} = c\\ \Rightarrow 27a + 56b + 64c = \dfrac{35,8}{2} = 17,9(1)\\ \text{Phần 1 : Al,Fe không phản ứng với axit đặc nguội}\\ Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O\\ n_{Cu} = c = n_{SO_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(2)\\ \text{Phần 2 : Cu không phản ứng với axit loãng}\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(3)\\ (1)(2)(3) \Rightarrow a = b = 0,1 ; c = 0,15\)

Suy ra :

\(m_{Al} = 0,1.2.27 = 5,4(gam)\\ m_{Fe} = 0,1.2.56 = 11,2(gam)\\ m_{Cu} = 0,15.64.2 = 19,2(gam)\)

25 tháng 3 2021

\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{FeO}=b\left(mol\right)\)

\(m_X=56a+72b=12.8\left(g\right)\)

\(n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow a=0.1\)

\(b=\dfrac{12.8-56\cdot0.1}{72}=0.1\left(mol\right)\)

\(BTe:\)

\(3n_{Fe}+n_{FeO}=2n_{SO_2}\)

\(\Rightarrow n_{SO_2}=\dfrac{3\cdot0.1+0.1}{2}=0.2\left(mol\right)\)

\(V_{SO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)

\(\)

2 tháng 4 2019

Chọn C

Phần 1 chỉ có Fe phản ứng  nFe = nH2 = 0,1

Phần 2 có cả Fe và Cu phản ứng, mà H2SO4 đặc dư  Fe lên Fe3+ hết

BTE  3nFe + 2nCu = 2x 0,4  nCu = (0,8 – 0,3)/2 = 0,25

Vậy 0,5m = 0,1 x 56 + 0,25 x 64 = 21,6 →  m = 43,2.

2 tháng 5 2021

bạn ơi 0.5 m cuối bài là sao vậy?

19 tháng 8 2018

Đáp án : C

P1 : nH2 = nFe = 0,1 mol

P2 : Gọi số mol của Fe và Cu trong P2 lần lượt là x và y

=> bảo toàn e : 3x + 2y = 2nSO2 = 0,8 mol

, mmuối = mCuSO4 + mFe2(SO4)3 = 200x + 160y = 56g

=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol

Tỉ lệ mol Fe : Cu trong các phần không đổi

=>Trong P1 : nCu = 0,05 mol

Trong m gam X có: 0,3 mol Fe và 0,15 mol Cu

=> m = 26,4g

11 tháng 10 2017

Đáp án C

Trong 15,2 gam hỗn hợp kim loại

Do đó trong 1,52 gam hỗn hợp kim loại có 0,01 mol Fe.

Khi hòa tan 1,52 gam hỗn hợp kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì nH = nF = 0,01

⇒ V H 2 = 0 , 224 ( lít )

12 tháng 8 2021

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

\(n_{SO_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\)

=> VSO2=0,15.22,4=3,36(lit)

=> Chọn C

12 tháng 8 2021

                                            Số mol của sắt

                                        nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

Pt :                          Fe + 2H2SO4 → FeSO+ SO2 + 2H2O\(|\)

                                 1          2                1            1          2

                                0,1                                        0,1

                                     Số mol của khí lưu huỳnh đioxit

                                           nSO2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)

                                 Thể tích của khí lưu huỳnh ddioxxit ở dktc

                                             VSO2 = nSO2 . 22,4

                                                      = 0,1.  22,4

                                                      = 2,24 (l)

                                                ⇒ Chọn câu : A

 Chúc bạn học tốt

12 tháng 8 2021

\(2FeO+4H_2SO_4 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow Fe_2(SO_4)_3+SO_2+4H_2O\\ n_{Fe}=\frac{10,8}{72}=0,15(mol)\\ n_{SO_2}=\frac{1}{2}.n_{FeO}=\frac{1}{2}.0,15=0,075(mol)\\ V_{SO_2}=0,075.22,4=1,68(l)\)

12 tháng 8 2021

Cho 10,8 gam sắt (II) oxit tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo thành một khí duy nhất là khí SO2. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. 2,24 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 5,6 lít.

2FeO + 4H2SO4 → 4H2O + Fe2(SO4)3 + SO2

\(n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,075\left(mol\right)\)

=> VSO2= 0,075 .22,4= 1,68 (lít)