K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2019

Phương trình hóa học :

CH 3 COO C n H 2 n + 2  + (3n+4)/2 O 2  → (n+2)C O 2  + (n+2) H 2 O

C n H 2 n + 2 OH + 3n/2 O 2 → nC O 2  + (n+1) H 2 O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :

=> 22,2 + m O 2  = 44 + 19,8 =>  m O 2  = 41,6g

Sau phản ứng:  m O  = 44/44 x 32 + 19,8/18 x 16 = 49,6g

Vậy khối lượng oxi có trong este và ancol là : 49,6 - 41,6 = 8 (gam).

Theo phương trình hoá học khi đốt cháy este thu được n CO 2 = n H 2 O  còn khi đốt cháy ancol số mol  H 2 O  lớn hơn số mol C O 2 .

=> n ancol  =  n H 2 O - n CO 2  = 1,1 - 1 = 0,1 mol

Vậy khối lượng oxi trong este là : 8 - 16.0,1 = 6,4g

=> n este  = 6,4/32 = 0,2 mol

=> 0,2(n+2) + 0,1n = 1

=> 2n + 4 + n = 10 => n = 2

26 tháng 6 2017

Đáp án B



Như vậy, công thức axit và ancol có thể là CH3COOH và C2H5OH

19 tháng 10 2019

Chọn đáp án B

Đặt nNaOH = x. Bảo toàn nguyên tố Natri: nNa2CO3 = 0,5x || Bảo toàn khối lượng:

mP = (4,78 + 53x) (g). A gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở có dạng: CnH2n+2O.

► Để ý: CnH2n+2O = (CH2)n.H2O || Quy A về CH2 và H2O nH2O = x mol.

● Mặt khác: nCO2 = nO2 ÷ 1,5 = 0,23 mol mA = mCH2 + mH2O = (3,22 + 18x) (g).

Bảo toàn khối lượng: mN + mNaOH = mA + mP || x = 0,18 mol nN = 0,18 mol.

► Xét phản ứng đốt P: đặt nCO2 = a; nH2O = b 44a + 18b = 14,06(g). Lại có:

nCOONa = 0,18 mol; nNa2CO3 = 0,09 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi:

0,18 × 2 + 0,29 × 2 = 0,09 × 3 + 2a + b || giải hệ có: a = 0,25 mol; b = 0,17 mol.

● Bảo toàn nguyên tố Cacbon và Hidro: nCO2 đốt N = 0,57 mol; nH2O đốt N = 0,49 mol.

► Lại có: nCO2 – nH2O = ∑nπ – n. Áp dụng: ∑nπ = 0,57 - 0,49 + 0,18 = 0,26 mol.

π gồm πC=O và πC=C nhưng tác dụng với Br2/CCl4 chỉ có πC=C.

nπ C=O = nCOO = 0,18 mol nBr2 = nπ C=C = 0,26 - 0,18 = 0,08 mol chọn B.

Chú ý: -CHO chỉ tác dụng với Br2/H2O

|| không cần quan tâm nếu N chứa este của HCOOH.

24 tháng 8 2017

Chọn đáp án B

Đặt nNaOH = x

Bảo toàn nguyên tố Natri: nNa2CO3 = 0,5x 

Bảo toàn khối lượng: 

mP = (4,78 + 53x) (g)

A gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở có dạng: CnH2n+2O.

► Để ý: CnH2n+2O = (CH2)n.H2

Quy A về CH2 và H2O nH2O = x mol. 

● Mặt khác: 

nCO2 = nO2 ÷ 1,5 = 0,23 mol 

mA = mCH2 + mH2O = (3,22 + 18x) (g).

Bảo toàn khối lượng: mN + mNaOH = mA + mP

x = 0,18 mol nN = 0,18 mol. 

► Xét phản ứng đốt P: 

đặt nCO2 = a; nH2O = b 

44a + 18b = 14,06(g). 

Lại có: 

nCOONa = 0,18 mol; nNa2CO3 = 0,09 mol. 

Bảo toàn nguyên tố Oxi: 

0,18 × 2 + 0,29 × 2 = 0,09 × 3 + 2a + b

giải hệ có: a = 0,25 mol; b = 0,17 mol.

● Bảo toàn nguyên tố Cacbon và Hidro: 

nCO2 đốt N = 0,57 mol; nH2O đốt N = 0,49 mol.

► Lại có: nCO2 – nH2O = ∑nπ – n

Áp dụng: 

∑nπ = 0,57 - 0,49 + 0,18 = 0,26 mol.

π gồm πC=O và πC=C nhưng tác dụng với Br2/CCl4 chỉ có πC=C.

nπ C=O = nCOO = 0,18 mol 

nBr2 = nπ C=C = 0,26 - 0,18 = 0,08 mol

20 tháng 2 2018

Chọn đáp án B

Khi N cháy

19 tháng 12 2017

Đáp án B

Khi N cháy 

Chú ý: HCOO- không tác dụng với Br2 trong CCl4, nhưng tác dụng đưuọc với Br2 trong nước (dung dịch nước Br2).

18 tháng 2 2018

Đáp án B

Định hướng tư duy giải

10 tháng 6 2017

5 tháng 5 2019

Chọn đáp án B

Hỗn hợp Y gồm ancol dạng CnH2n + 2O và este dạng CmH2mO2 (n ≥ 1; m ≥ 2).

• đốt Y + 0 , 19   m o l   O 2 → t 0 0 , 14   m o l   C O 2 + 0 , 17   m o l   H 2 O

♦ Tương quan đốt: n a n c o l = ∑ n H 2 O – ∑ n C O 2 = 0 , 17 – 0 , 14 = 0 , 03   m o l

bảo toàn nguyên tố O có ∑ n O   t r o n g   Y = 0 , 07   m o l ⇒ n e s t e = ( 0 , 07 – 0 , 03 ) ÷ 2 = 0 , 02   m o l

xây dựng pt nghiệm nguyên:

0,03n + 0,02m = 0,14

3n + 2m = 14

Nghiệm duy nhất thỏa mãn là n = 2; m = 4 ứng với ancol là C2H5OH.

20 tháng 6 2019

Chọn đáp án B

+ Đốt este no đơn chức mạch hở ⇒ n H 2 O = n C O 2 = 0 , 1   m o l

+ Thủy phân este trong môi trường axit

Chỉ thêm vào hỗn hợp H2O.

Không ảnh hưởng đến nguyên tố cacbon ⇒ n C O 2   k h ô n g   đ ổ i

⇒   V C O 2 = 0 , 1 ×   22 , 4 = 2 , 24   l í t

Đốt  1 2 hỗn hợp Y ⇒ V C O 2 = 1 , 12 l í t