K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 2 2019

B => from whom To borrow smt from smb = mượn cái gì của ai

“whom” là đại từ quan hệ chỉ thay thế cho tân ngữ là người trong câu, trong mệnh đề quan hệ phải có những giới từ đi theo tùy theo cấu trúc của câu.

13 tháng 7 2018

Đáp Án D.

Graduate => graduated (câu tường thuật thì hiện tại đơn phải lùi thì quá đơn)

Dịch câu: Anh ấy hỏi tôi rằng tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp.

12 tháng 6 2019

C                                 Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.

Cấu trúc với when:

When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc khác diễn ra.

>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn ra một lúc.

Thay bằng: was.

16 tháng 3 2017

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Khi tôi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Khi diễn tả một hành động chen ngang hành động khác ta dùng cấu trúc: When S + Ved/ V2, S + was/ were Ving

Had been => was

24 tháng 3 2017

Chọn C

Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.

Cấu trúc với when:

When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc khác diễn ra.

>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn ra một lúc.

Thay bằng: was.

2 tháng 1 2017

ĐÁP ÁN C

Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.

Cấu trúc với when:

When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc khác diễn ra.

>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn ra một lúc.

Thay bằng: was.

29 tháng 5 2019

Đáp án : A

Could -> Would

Would you mind + Ving: bạn có phiền…

19 tháng 7 2018

Chọn A

“The person sits next to me is someone” vế này của câu thiếu chủ ngữ cho động từ “sits” nên có 2 cách sửa là “sits” -> “who sits”->”sitting” (dạng rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động).

6 tháng 3 2019

Đáp án D

Câu này dịch như sau: Tất cả đơn xin việc yêu cầu có địa chỉ, số điện thoại và tên công việc mà bạn đang nộp hồ sơ vào.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ và giới từ đi với động từ

Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “ the job” => dùng which

Apply to sb: nộp cho ai

Apply for sth: nộp cho cái gì

For whom => for which

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.