K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 4 2019

Chọn A.

Họ sinh được con gái mù màu (XmXm) và con trai bình thường (XMY) → Người mẹ dị hợp; người bố bị mù màu

27 tháng 3 2019

Đáp án A

Họ sinh được con gái mù màu (XmXm) và con trai bình thường (XMY) → Người mẹ dị hợp; người bố bị mù màu

25 tháng 6 2019

Đáp án A

Họ sinh được con gái mù màu (XmXm) và con trai bình thường (XMY) → Người mẹ dị hợp; người bố bị mù màu

16 tháng 4 2019

Đáp án B

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng tính trạng:

* Bệnh bạch tạng:

- Phía vợ: Bà ngoại bị bạch tạng → người mẹ vợ bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa

Ông nội bị bạch tạng → bố vợ bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa.

→ Người vợ bình thường có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a.

- Phía chồng: Bố chồng bị bạch tạng nên người chồng bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa → giảm phân cho 1/2A : 1/2a.

Ta có: (2/3A : 1/3a).(1/2A : 1/2a) → sinh con bình thường = 1 - bị bệnh = 1 - 1/6 = 5/6.

* Bệnh máu khó đông:

- Phía vợ: Bố vợ bị máu khó đông → Vợ bình thường có kiểu gen XBXb → giảm phân cho 1/2XB : 1/2Xb.

- Chồng bình thường có kiểu gen XBY → giảm phân cho 1/2XB : 1/2Y

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bình thường về máu khó đông là: 1 - bị bệnh = 1 - 1/4 = 3/4.

* Tính chung: Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là: 5/6 x 3/4 = 5/8

27 tháng 2 2017

Đáp án A

Ở đây,xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 sinh con bình thường sẽ bằng 1 - xác suất sinh con bị bệnh

-Xét về bên người vợ trong gia đình đang xét:

Ông bà ở thế hệ thứ II: 1 người bị bệnh,1 người bình thường mà sinh ra được cả những người con bị bệnh và người con không bị bệnh chứng tỏ:

+Người mẹ không bị bệnh ở thế hệ thứ II mang cặp gen dị hợp

+Những người con không bị bệnh ở thế hệ thứ III cũng mang kiểu gen dị hợp Aa(1)

=> Người vợ trong gia đình đang xét mang kiểu gen Aa

-Xét về bên người chồng ở trong gia đình đang xét:

Tương tự như lí luận bên người vợ thì ở thế hệ thứ II bên nhánh người chồng thì cả 2 bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp AaxAa.

Mà Aa x Aa --> Tỷ lệ trong số những người con bình thường thì có 2/3Aa:1/3AA

Để cặp vợ chồng đang xét sinh ra được đứa con bị bệnh thì người chồng này phải mang cặp gen dị hợp(Aa).Mà theo lí luận ở trên thì Aa chiếm 2/3(2)

Xét phép lai để sinh ra người con bị bệnh của cặp vợ chồng đang xét:

Aa x Aa --> 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa => Người con mắc bệnh aa chiếm tỉ lệ 1/4 (3)

Kết hợp (1) (2) và (3) ta có Cặp vợ chồng ở thế hệ III hi vọng sinh mắc bệnh với xác suất là: 1/4 x 2/3 x 100% = 1/6

=> Cặp vợ chồng ở thế hệ III hi vọng sinh con bình thường với xác suất là 1-1/6 =5/6

Ở người, bệnh mù màu do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, không có alen tương  ứng trên Y. Một  cặp vợ chồng nhìn màu bình thường, họ dự định sinh 3 người con. Nhận định nào sau đây là đúng về khả năng nhìn màu của những đứa con của họ ? Biết không có đột biến mới phát sinh. A. Nếu họ sinh được con trai đầu...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh mù màu do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, không có alen tương  ứng trên Y. Một  cặp vợ chồng nhìn màu bình thường, họ dự định sinh 3 người con. Nhận định nào sau đây là đúng về khả năng nhìn màu của những đứa con của họ ? Biết không có đột biến mới phát sinh.

A. Nếu họ sinh được con trai đầu lòng mù màu thì những đứa con tiếp theo sinh ra đều bi ̣ mù màu

B. Nếu khi mang thai được chẩn đoán là thai nữ thì đứa trẻ sinh ra chắc chắn không bi ̣bệnh mù màu

C. Nếu họ sinh được 2 đứa con trai bình thường thì chắc chắn đứa thứ ba sẽ là con gái bình thường

D. Nếu họ sinh được 2 đứa con gái đều bình thường thì chắc chắn đứa thứ 3 sẽ là con trai bình thường

1
18 tháng 5 2018

A : bình thường  > a : mà màu 

Vợ chồng nhìn màu bình thường  :

 XAXA     x      XAY hoặc XAXa   x   XAY

ð  chắc chắn con gái không bi ̣ mù màu vì con gái nhận gen XA từ bố  

Đáp án : B

1 tháng 11 2019

Chọn đáp án C.

Người nữ có kí hiệu cặp NST giới tính là XX.

Alen a quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nữ bị bệnh máu khó đông có kiểu gen được kí hiệu là XaXa.

9 tháng 12 2019

Chọn đáp án C.

Người nữ có kí hiệu cặp NST giới tính là XX.

Alen a quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nữ bị bệnh máu khó đông có kiểu gen được kí hiệu là XaXa.

22 tháng 6 2019

A :  quăn > a : thẳng 

B : BT > b : mù màu 

Xét tính trạng hình dạng tóc :

(5) , (6) tóc quăn nhưng (9) tóc thẳng

=>  (5) Aa   x  (6) Aa

=> (10) tóc quăn : 2/3 Aa : 1/3 AA => A = 2/3; a = 1/3 

Tương  tự (11) tóc quăn : 1/3AA  :  2/3Aa=> A = 2/3; a = 1/3

Dạng tóc : 

Tỉ lệ con không mang alen lặn a là : 2/3 x 2/3 = 4/9 

Xét tính trạng trên NST X 

(9) mù màu XaY => (5) XAXa   x   (6) XAY

10 bình thường : XAY

Tương  tự : (7) XAXa  x  (8) XAY

ð  (11) bình thường : ½ XAXA : ½ XAXa => ¾ XA : ¼ Xa

ð  Xác suất con sinh ra không mang gen lặn b là : ¾ x 1 = ¾  

ð  Ta có xác suất sinh con đầu lòng không mang alen bị bệnh là : 

ð  ¾ x 4/9 = 3/9 = 1/3 

Đáp án : D

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.

IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

1
27 tháng 2 2018

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.

(Đối với bài toán lai có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề thành kí hiệu kiểu gen; Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán).

- P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. → P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen. → Kiểu gen của F1 là 

- F1 giao phối với nhau:

,

thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25%.

→ B-vv chiếm tỉ lệ = 1,25% : 1/4 = 5% = 0,05. → Kiểu gen b v b v  chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,4 × 0,5.

(I) đúng. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên B V b v   x   B V b v  sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; X D X d   x   X D Y  sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen. → Phép lai có 28 kiểu gen.

(II) đúng. Vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỉ lệ = (B-V-) × D- = (0,5 + 0,2) × 3/4 = 0,525.

(III) đúng. Vì ruồi cái F1 có kiểu gen B V b v X D X d  nên sẽ cho giao tử BvXD với tỉ lệ = 0,05. → Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,05 × 1/2 = 0,025 = 2,5%.

(IV) sai. Vì ruồi đực không xảy ra hoán vị. Cho nên ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 25%.

Đáp án B