K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 7 2019

Đáp án A.

Ta có các cụm từ cố định:

- look round (v): nhìn xung quanh

- go after (v): đi theo, theo dõiNgoài ra:

- look up (v): tra cứu

- look at (v): nhìn vào

- look for (v): tìm kiếm

- go with (v): đi cùng

Dịch câu: Cô ấy nhìn quanh xem ai đi theo mình.

12 tháng 12 2019

Đáp án là D.

In order that = so that S + V: để mà => loại A vì chưa có động từ chính được chia.

Enable + O + to Vo: làm cho ai có khả năng/ giúp ai đó làm việc gì

Câu C không phù hợp về nghĩa: Cô ấy xây một bức tường cao quanh khu vườn để mà hoa quả của cô ấy sẽ bị ăn cắp.

Prevent + O + from + Ving: ngăn cản việc gì xảy ra

Câu D dịch như sau: Cô ấy xây bức tường cao quanh khu vườn để ngăn chặn việc hoa quả bị hái trộm

3 tháng 1 2018

Đáp án D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: 

(be) out of breath: hết hơi, thở không ra hơi.

Tạm dịch: Sauk hi đi lên cầu thang thì tôi thở không ra hơi.

24 tháng 3 2019

Đáp án D

(to) be out of breath: hết hơi, thở không ra hơi

Dịch: Sau khi chạy lên cầu thang, tôi thở không ra hơi

27 tháng 8 2017

Đáp án D

What...look like: trông như thế nào

Câu này  dịch như sau: Mary tự hỏi bây giờ bố cô ấy trông như thế nào sau nhiều năm xa cách

2 tháng 12 2017

Đáp án là C. get cold feet: sợ hoặc không thoải mái khi làm điều gì đó Nghĩa các thành ngữ còn lại:

Get one’s feet wet: bắt đầu làm một hoạt động hoặc công việc mới.

(Have) feet of clay: một thành ngữ nói về người nào có khuyết điểm, tật xấu.

Put one's feet up : thư giãn, đặc biệt bằng cách ngồi mà chân được nâng lên trên mặt đất

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

12 tháng 3 2017

Phân tích vế trước, chủ ngữ - động từ chính là you - said, còn “she was going away the next Sunday” là thành phần phụ “that + clause” => đối tượng được hỏi là “you”; vế láy đuôi phải là didn’t you. Đáp án A.

23 tháng 3 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Cô ấy ít _________ hơn so với chị gái.

  A. industrial /ɪn'dʌstriəl/ (adj): thuộc về công nghiệp

  B. industrious /ɪn'dAstriəs/ (adj): chăm chỉ

  C. industry /'ɪndəstri/ (n): nền công nghiệp

  D. industrialized /ɪn'dʌstriəlaɪzd/ (adj): đã tiến hành công nghỉệp hóa

Ex: At the end of the 19th century, Britain was the most industrialized society in the world.

Chỗ trống cần một tính từ nên ta loại C. Cả 3 phương án còn lại đều là tính từ nhưng dựa vào phần tạm dịch phía trên thì chỉ có B là hợp lý nhất.

14 tháng 4 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Cô ấy ít ________ hơn so với chị gái.

     A. industrial/ɪn'dʌstriəl/ (adj): thuộc về công nghiệp

     B. industrious/ɪn'dʌstriəs/ (adj): chăm chỉ

     C. industry/'ɪndəstri/ (n): nền công nghiệp

     D. industrialized/ ɪn'dʌstriəlaɪzd/ (adj): đã tiến hành công nghiệp hóa

Ex: At the end of the 19th century, Britain was the most industrialized society in the world.

Chỗ trống cần một tính từ nên ta loại C. Cả 3 phương án còn lại đều là tính từ nhưng dựa vào phần tạm dịch phía trên thì chỉ có B là hợp lý nhất.