K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 12 2017

Đáp án B

Handwriting (n): chữ viết tay => handwritten (adj): chữ được viết bằng tay

Notices (n) => trước danh từ phải dùng tính từ

Cụm động từ: keep sb informed sth [ Thông tin cho ai về việc gì ]

Câu này dịch như sau: Suốt thời trung cổ, những bản thông báo viết tay giúp cho các tầng lớp quý tộc được cung cấp thông tin vê những sự kiện quan trọng

14 tháng 6 2018

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước danh từ (notices) cần dùng tính từ.

handwritting (n): bản viết tay

handwritten (a): được viết bằng tay

Sửa: handwritting notices => handwritten notices

Tạm dịch: Ở thời kì trung đại, những thông báo viết tay giúp các nhóm người cao quý biết được các thông tin quan trọng.

Chọn B

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

23 tháng 10 2017

 

 

Chọn B       Thời gian trong câu là the Middle Ages: trung cổ, nghĩa là quá khứ.

=> Động từ “have” cần chia dạng quá khứ đơn chứ không phải hiện tại đơn.

=>  Đáp án B là phương án cần sửa, sửa lại thành had.

9 tháng 4 2017

Đáp án D

Giải thích: Đa số tên quốc gia, vùng lãnh thổ không cần mạo từ “the” đứng trước. Tuy nhiên, một số tên nước, tên địa danh trên thế giới cần có “the” phía trước.

Sửa lỗi: Middle East => the Middle East

Dịch nghĩa: Cái cũ và cái mới trong giao thông vận tải cũng tương phản một cách mạnh mẽ tại vùng Trung Đông.

          A. the new and the old = cái cũ và cái mới

Khi tính từ có “the” ở phía trước thì nó được sử dụng như danh từ số nhiều.

          C. also contrast (v) = cũng tương phản

Chủ ngữ là danh từ số nhiều nên động từ cũng chia ở dạng số nhiều.

          D. sharply (adv) = một cách mạnh mẽ

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

16 tháng 6 2018

Đáp án D

“Không tốt khi giả vờ, bạn phải....................thực tế”

A. get down to: Bắt tay vào việc gì            

B. bargain for: dự tính làm gì                              

C. come up against :  đương đầu, gặp phải          

D. face up to: đối mặt với việc gì          

Đáp án D – thích hợp cho trường hợp này 

3 tháng 6 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

complementary (adj): bổ sung, bù trừ

complimentary (adj): khen ngợi, miễn phí

Tạm dịch: Người diễn giả chính bắt đầu bằng lời khen về người tổ chức hội thảo và tiếp tục bài phát biểu.

Sửa: complementary remarks => complimentary remarks

Chọn B

26 tháng 7 2017

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ

What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ

Công thức: What + S + V + V’

What + S + V: chủ ngữ

V’: động từ

Sửa: that was => was

Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.

Chọn C

14 tháng 2 2017

Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Chủ ngữ: My classmates (n): những người bạn cùng lớp => danh từ số nhiều

Sửa: is => are

Tạm dịch: Những người bạn cùng lớp của tôi dự định sẽ đi Vườn Quốc gia Cúc Phương vào cuối tuần này.

Chọn B