K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 9 2017

Chọn đáp án B

Giải thích: ở đây cần mệnh đề quan hệ, bổ sung nghĩa cho Marie Curie => loại A vì sai ở “was”

Nếu dùng C và D thì không được có dấy phẩy => loại

Dịch nghĩa: Marie Curie, nhà khoa học người đã phát hiện ra radium, đã được trao giải Nobel cho công việc của mình.

22 tháng 8 2017

Đáp án D

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ, để thay thế cho danh từ chỉ người, ở đây là the scientist ta dùng đại từ quan hệ who.

A thiếu đại từ quan hệ

B sai do nếu dùng whose thì ngay phía sau phải có một vị ngữ cho scientific discovery of radium.

C sai do đằng sau ở câu gốc đã có động từ làm vị ngữ rồi nên ta chỉ cần điền mệnh đề bổ sung.

Dịch nghĩa: Marie Curie, nhà khoa học mà phát hiện ra radium, được giải thưởng Nobel nhờ công trình của bà.

25 tháng 4 2018

Chọn B.

Đáp án B
Do cụm từ phía trước chỗ trống có dạng the first + Noun nên phía sau là mệnh đề quan hệ đầy đủ hoặc “To V” để rút gọn mệnh đề quan hệ này.
Mà theo nghĩa câu thì người được tặng mang nghĩa bị động nên đáp án A, C, D đều bị sai về ngữ pháp.
Dich câu: Marie Curie là người phụ nữ đầu tiên được nhận 2 giải Nobel.

16 tháng 2 2017

Answer C

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề quan hệ với “first/ second/ only..”

=> Dùng to V.

Dùng to have won mang nghĩa nhấn mạnh.

17 tháng 8 2018

Đáp án B

Câu gốc: Marie Curie là nhà toán học và vật lý học nổi tiếng. Bà ấy cũng đã dành giải thưởng Nobel Hoá học

Mệnh đề quan hệ rút gọn được sử dụng để nối 2 câu này với nhau = đáp án B: Marie Curie, nhà toán học và vật lý học nổi tiếng, cũng đã dành giải thưởng Nobel Hoá học

Các phương án khác không sát nghĩa với câu gốc

A. Dành giải thưởng Nobel hoá học, Marie Curie trở thành nhà toán học và vật lý học nổi tiếng

C. Marie Curie là một nhà toán học nổi tiếng thay vì là một nhà vật lý học mặc dù bà ấy đã dành giải Nobel hoá học

D. Marie Curie đã dành giải thưởng Nobel Hoá học vì vậy bà ấy là nhà toán học và vật lý học nổi tiếng

17 tháng 9 2019

Chọn B

B. regardless -> regardless of

Tạm dịch: Giải Nôben Y học năm 1983 được trao cho Barbara McClintock vì những thí nghiệm với cây ngô và phát minh của bà ấy bất chấp bản tính của DNA.

21 tháng 8 2017

B

B. regardless -> regardless of

Tạm dịch: Giải Nôben Y học năm 1983 được trao cho Barbara McClintock vì những thí nghiệm với cây ngô và phát minh của bà ấy bất chấp bản tính của DNA.

29 tháng 9 2018

Chọn B

B. regardless -> regardless of

Tạm dịch: Giải Nôben Y học năm 1983 được trao cho Barbara McClintock vì những thí nghiệm với cây ngô và phát minh của bà ấy bất chấp bản tính của DNA.

21 tháng 10 2018

ĐÁP ÁN B

B. regardless -> regardless of

Tạm dịch: Giải Nôben Y học năm 1983 được trao cho Barbara McClintock vì những thí nghiệm với cây ngô và phát minh của bà ấy bất chấp bản tính của DNA.

15 tháng 10 2017

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

resolute (a): kiên quyết

determined (a): nhất quyết, kiên quyết                     sure (a): chắc chắn

original (a): đầu tiên, nguyên gốc                            certain (a): chắc, chắc chắn

=> resolute = determined

Tạm dịch: Juan Manuel Santos được trao Giải Nobel Hoà bình năm 2016 vì những nỗ lực kiên quyết của mình để đưa cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm của đất nước chấm dứt.