K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 6 2018

Đáp án A

Quỳ tím

 

31 tháng 7 2021

- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh STT.

- Nhúng quỳ tím vao các mẫu thử.

+ Mẫu làm quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4

+ Mẫu làm quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH

+ Mẫu không làm quỳ đổi màu: NaCl, BaCl2

- Lấy một trong 2 axit cho tác dụng với muối:

TH1: Trong các mẫu muối không phản ứng => Axit đã dùng là HCl => Axit còn lại là H2SO4.

Cho axit H2SO4 tác dụng với muối.

+ Mẫu không phản ứng: NaCl

+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: BaCl2

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

Cho axit H2SO4 tác dụng với các bazo.

+ Mẫu phản ứng nhưng không có hiện tượng đặc trưng: NaOH

+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: Ba(OH)2

\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

TH2: Trong các mẫu muối có một mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng => Mẫu muối đó là BaCl2 => Mẫu muối còn lại là NaCl, mẫu axit đã dùng là H2SO4 => Mẫu axit còn lại là HCl. (Phương trình tương tự bên trên)

Tương tự cho axit H2SO4 tác dụng với bazo như trên để nhận biết 2 bazo còn lại.

25 tháng 6 2021

Bài 1 :

- Trích các mầu thử rồi đánh số thứ tự .

- Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào từng dung dịch .

  +, Dung dịch làm đổi màu hồng nhạt là NaOH

  +, Các dung dịch không có màu là H2O, NaCl, BaCl2, NaHSO4 .

- Lấy dung dịch màu hồng nhạt NaOH nhỏ vào các dung dịch còn lại .

  +, Dung dịch làm mất màu hồng là NaHSO4 .

  +, Các dung dịch không hiện tượng là H2O, NaCl, BaCl2

PTHH : \(NaOH+NaHSO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)

- Nhỏ dung dịch NaHSO4 và các dung dịch còn lại .

  +, Dung dịch làm tạo kết tủa trắng là BaCl2 .

PTHH : \(BaCl_2+2NaHSO_4\rightarrow Na_2SO_4+BaSO_4+2HCl\)

 +, Các dung dịch không hiện tượng là NaCl, H2O

- Đun các dung dịch còn lại .

 +, Dung dịch cô cạn hiện chất rắn khan là NaCl

  +, Còn lại không có gì là h2o

25 tháng 6 2021

sai sai

 

3 tháng 10 2017

Đáp án C

Cu

3 tháng 7 2021

Đáp án D

3 tháng 7 2021

Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử : 

- Sủi bọt khí : NH4Cl 

- Kết tủa trắng : Na2SO4

- Sủi bọt khí , kết tủa trắng : (NH4)2SO4

- Không HT : KOH 

=> D 

8 tháng 12 2017

Đáp án B

NaOH

21 tháng 5 2021

Dùng qùy tím. Quỳ tím nhận biết được $BaCl_2$ do không làm đổi màu

Dùng BaCl2 nhận biết được $H_2SO_4$ tạo kết tủa

Còn lại là $HNO_3$

7 tháng 1 2018

Cho dung dịch Ba(OH)2 vào 4 dung dịch trên:

-Dung dịch làm xuất hiện kết tủa trắng và khí có mùi khai thì đó là (NH4)2SO4

(NH4)2SO4+ Ba(OH)2 → BaSO4↓+ 2NH3↑+ 2H2O

-Dung dịch nào xuất hiện chất khí mùi khai thì đó là NH4Cl

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2+ 2NH3↑ + 2H2O

-Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2SO4

Ba(OH)2+ Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH

-Không có hiện tượng gì thì đó là NaOH

Đáp án B

11 tháng 8 2018

Đáp án A

Để phân biệt các dung dịch: H C l , K O H , C a ( N O 3 ) 2 , B a C l 2 người ta dùng quì tím và  A g N O 3  vì:

 

HCl

KOH

C a ( N O 3 ) 2

B a C l 2

Quì tím

Đỏ

Xanh

Tím

Tím

A g N O 3

x

x

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

Dấu x là đã nhận biết được rồi

Phương trình hóa học:  B a C l 2 + 2 A g N O 3 → 2 A g C l ↓ + B a ( N O 3 ) 2

Câu 12: Để phân biệt hai lọ đựng chất khí mất nhãn đựng SO2 hoặc O2 ta không thể dùngthuốc thử làA. dung dịch Ca(OH)2. B. quỳ tím ẩm C. tàn đóm đỏ D. dung dịch H2SO4Câu 13: Để phân biệt hai lọ đựng dung dịch HCl và H2SO4 mất nhãn ta dùng thuốc thử nàosau đây?A. Quỳ tím. B. H2O. C. dung dịch BaCl2 D. Zn.Câu 14: Để thu được khí O2 từ hỗn hợp khí CO2 và O2 ta sục hỗn hợp khí trên vào dung dịchA. Ca(OH)2 dư. B. HCl...
Đọc tiếp

Câu 12: Để phân biệt hai lọ đựng chất khí mất nhãn đựng SO2 hoặc O2 ta không thể dùng
thuốc thử là
A. dung dịch Ca(OH)2. B. quỳ tím ẩm C. tàn đóm đỏ D. dung dịch H2SO4
Câu 13: Để phân biệt hai lọ đựng dung dịch HCl và H2SO4 mất nhãn ta dùng thuốc thử nào
sau đây?
A. Quỳ tím. B. H2O. C. dung dịch BaCl2 D. Zn.
Câu 14: Để thu được khí O2 từ hỗn hợp khí CO2 và O2 ta sục hỗn hợp khí trên vào dung dịch
A. Ca(OH)2 dư. B. HCl dư. C. H2O dư. D. dung dịch Na2SO4 dư.
Câu 15: Có những chất sau: CO2, H2O, KOH, K2O. Số cặp chất có thể tác dụng với nhau là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Cho 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH tạo thành
muối K2CO3. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là:
A. 1,5 M B. 2M C. 1M D. 3M
Câu 17:. Axit sunfuric đặc, dư tác dụng với 10 gam hỗn hợp CuO và Cu thì thu được 2,24
lít khí (đktc). Khối lượng ( gam) của CuO và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 3,6 và 6,4 B. 6,8 và 3,2
C. 0,4 và 9,6 D. 4,0 và 6,0
Câu 18: Để hòa tan hết m gam Zn cần vừa đủ 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m
làA. 6,5. B. 13,0. C. 19,5. D. 26,0.
Câu 19: Trộn 100 gam dung dịch NaOH 10% với 150 gam dung dịch HCl 7,3% thu được
dung dịch X chứa chất tan Y. Chất Y làm đổi màu quỳ tím. Nồng độ C% của Y trong dung
dịch X là
A. 7,3%. B. 0,73%. C. 1,46%. D. 2,19%.
Câu 20: Để hòa tan hết 10 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 cần dùng 100 ml dung dịch
HCl có nồng độ 3,5M. Khối lượng của CuO và Fe2O3 có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 3 gam, 7 gam B. 8 gam, 2 gam C. 2 gam, 8 gam D. 4 gam, 6 gam

0