K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 1 2017

b, Về mặt nội dung, biên bản ghi lại chính xác, cụ thể, trung thực, đầy đủ, khách quan về tính xác thực của biên bản.

Hình thức: đảm bảo rõ ràng, chặt chẽ về bố cục:

Phần đầu:

   + Quốc hiệu và tiêu ngữ (đối với biên bản sự vụ, hành chính)

   + Tên

   + Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, chức vụ

- Phần nội dung: ghi lại diễn biến, kết quả sự việc

- Phần kết thúc:

   + Thời gian, chữ kí, họ tên có trách nhiệm chính, chữ kí, họ tên người ghi biên bản

   + Văn bản và hiện vật kèm theo

- Lời văn sáng rõ, ngắn gọn, chính xác

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
17 tháng 9 2023

a) 

- Sách Ngữ văn 7 rèn luyện cho các em viết các kiểu văn bản: Tự sự, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, nhật dụng.

- Nội dung cụ thể của mỗi kiểu văn bản là:

+ Tự sự: Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, có sử dụng các yếu tố miêu tả.

+ Biểu cảm:

-> Bước đầu biết làm thơ bốn chữ, năm chữ; viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ.

-> Biểu cảm về con người hoặc sự việc.

+ Nghị luận: Nghị luận về một vấn đề trong đời sống (nghị luận xã hội) và phân tích đặc điểm nhân vật (nghị luận văn học)

+ Thuyết minh: Thuyết minh về quy tắc, luật lệ trong một hoạt động hay trò chơi.

+ Nhật dụng: Viết bản tường trình.

- Kiểu văn bản chưa được học ở cấp Tiểu học: Thuyết minh, nghị luận, nhật dụng

b) Những kiểu yêu cầu về quy trình và kiểu văn bản tiếp tục được rèn luyện ở lớp 7 là tự sự, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận và nhật dụng.

7 tháng 12 2019

a. Văn bản đã cho đạt được những yêu cầu:

- Bố cục đầy đủ 3 phần.

- Nội dung cụ thể, diễn đạt ngắn gọn, chính xác, nhận xét, kết luận đúng mực.

10 tháng 5 2017

b, Mục đích: Nhìn nhận, đánh giá trung thực, khách quan kết quả, rút ra bài học kinh nghiệm sau khi kết thúc hoạt động

Yêu cầu: chính xác, khách quan

Bố cục: 3 phần

- Mở đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên cơ quan, tổ chức, địa điểm, thời gian, tiêu đề

- Nội dung:

    + Mục đích ý nghĩa của công việc

    + Lần lượt tường trình, đánh giá công việc cụ thể

    + Rút kinh nghiệm hoặc kiến nghị

- Phần cuối

    + Nơi nhận

    + Người viết kí tên

16 tháng 7 2017

Biên bản dùng để ghi lại những sự việc xảy ra, đang xảy ra trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức chính trị, xã hội và doanh nghiệp

 I. PHẦN VĂN BẢN 1. Nội dung:  Các văn bản: Buổi học cuối cùng; Đêm nay Bác không ngủ; Lượm. 2. Yêu cầu:  - Nhận biết được văn bản, phương thức biểu đạt, ngôi kể và thể loại của các văn bản. - Đọc - hiểu được nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của các văn bản. - Học thuộc lòng các bài thơ Đêm nay Bác không ngủ; Lượm và tóm tắt văn bản Buổi học cuối cùng. 3. Vận dụng:  - Trả...
Đọc tiếp

 I. PHẦN VĂN BẢN 1. Nội dung:  Các văn bản: Buổi học cuối cùng; Đêm nay Bác không ngủ; Lượm. 2. Yêu cầu:  - Nhận biết được văn bản, phương thức biểu đạt, ngôi kể và thể loại của các văn bản. - Đọc - hiểu được nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của các văn bản. - Học thuộc lòng các bài thơ Đêm nay Bác không ngủ; Lượm và tóm tắt văn bản Buổi học cuối cùng. 3. Vận dụng:  - Trả lời hệ thống câu hỏi ở phần Đọc – hiểu văn bản SGK trang 55, 67, 76. - Nhận biết được các câu hỏi dạng đọc hiểu đơn giản trong văn bản. - Rút ra bài học về nội dung và nghệ thuật ở mỗi văn bản. II. PHẦN TIẾNG VIỆT 1. Nội dung: Các biện pháp tu từ: Nhân hóa; Ẩn dụ; Hoán dụ. 2. Yêu cầu: Đọc kĩ, hiểu và nhận diện được các biện pháp tu từ trên, soạn bài và vận dụng vào trong cách nói/ viết có ý nghĩa. 3. Bài tập vận dụng: - Học sinh trả lời các câu hỏi ở trang 56, 57; 68, 69; 82, 83. - Học sinh hoàn thành các bài tập ở phần luyện tập và học thuộc ghi nhớ trong sách giáo khoa của các bài học trên. III. PHẦN LÀM VĂN 1. Thể loại: Văn miêu tả người. 2. Yêu cầu: - Đọc kĩ, trả lời câu hỏi và học thuộc ghi nhớ SGK các bài: Phương pháp tả người; Luyện nói về văn miêu tả. 
- Hiểu đặc điểm của văn miêu tả, đề văn và cách làm văn miêu tả để vận dụng vào làm một bài văn tả người. - Nắm vững các bước của quá trình tạo lập văn bản và các yếu tố quan trọng để tạo lập một văn bản thống nhất, hoàn chỉnh về nội dung và hình thức. 3. Vận dụng Các dạng đề kham khảo: Đề 1: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em…) Đề 2: Hãy miêu tả hình ảnh mẹ hoặc cha trong lúc em ốm. Đề 3: Hãy viết một bài văn miêu tả về một người bạn mà em yêu quý.

1
27 tháng 3 2020

sông nước cà mau : miêu tả+ kể

vượt thác : tự sự+ miêu tả

buổi học cuối cùng:tự sự+ miêu tả

Lượm: tự sự+ miêu tả+biểu cảm

Đêm nay Bác không ngủ: giữa tự sự+ biểu cảm + trữ tình

9 tháng 9 2019

C - Thông báo việc trình bày vấn đề đã hoàn thành, nêu đánh giá khái quát và gợi liên tưởng rộng hơn, sâu sắc hơn

1. Văn bản “Mẹ tôi” : Yêu cầu đọc thật kĩ văn bản, trả lời được các câu hỏi sau:a. Tác giả: Ét-môn-đô-đơ A-mi-xib. Xác định được nội dung các đoạn trong văn bản.(Ví dụ: Đoạn nào nói về tình yêu thương và sự hi sinh của mẹ dành cho En-ri-cô; đoạn nào nói về lời khuyên của bố đối với En-ri-cô ?...)c. Liên hệ bản thân: Ví dụ đề có thể hỏi: Từ nội dung của văn bản (hoặc nội dung trong đoạn...
Đọc tiếp

1. Văn bản “Mẹ tôi” : Yêu cầu đọc thật kĩ văn bản, trả lời được các câu hỏi sau:

a. Tác giả: Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi

b. Xác định được nội dung các đoạn trong văn bản.(Ví dụ: Đoạn nào nói về tình yêu thương và sự hi sinh của mẹ dành cho En-ri-cô; đoạn nào nói về lời khuyên của bố đối với En-ri-cô ?...)

c. Liên hệ bản thân: Ví dụ đề có thể hỏi: Từ nội dung của văn bản (hoặc nội dung trong đoạn trích), em có suy nghĩ gì về tình mẫu tử (tình cảm mẹ con) ?

          Gợi ý: Chỉ cần viết khoảng 3 đến 4 câu. Viết liền thành 1 đoạn văn ngắn

·       Thế nào là tình cảm mẹ con (Là tình cảm thiêng liêng, cao quý, sự yêu thương, quan tâm của người mẹ dành cho đứa con của mình.)

·       Tình cảm đó có vai trò, ý nghĩa gì đối với cuộc đời của mỗi người ? (Quan trọng, không thể thiếu, là điểm tựa vững chắc cho con trong cuộc đời, …)

·       Em rút ra bài học gì cho mình ? (Trân trọng tình yêu thương, sự hi sinh của mẹ dành cho mình, học giỏi, ngoan ngoãn, …. Báo hiếu cha mẹ để đền đáp công ơn….)

d. Tìm đại từ có trong văn bản. Đặt câu với một trong những đại từ vừa tìm được ? (Lưu ý: Đặt câu phải có nghĩa, Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm)

e. Tìm từ láy có trong văn bản. Đặt câu với một trong những từ láy vừa tìm được ?

f. Viết đoạn văn (khoảng ½ trang giấy) nêu cảm nhận của em về tình yêu thương và sự hi sinh của người mẹ dành cho En-ri-cô trong văn bản “Mẹ tôi” của tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi

- Cảm xúc chung của em về tình yêu thương và sự hi sinh của người mẹ dành cho En-ri-cô trong văn bản “Mẹ tôi” của tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi

          (VD: Có ai đó đã từng nói: “Vũ trụ có nhiều kì quan, nhưng kì quan tuyệt diệu nhất là trái tim người mẹ!” Thật vậy, trong văn bản “Mẹ tôi” của tác giả Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi, tình yêu thương và sự hi sinh của mẹ dành cho En-ri-cô đã khiến cho em xúc động vô cùng.

          Hoặc các em có thể dẫn dắt bằng các câu ca dao, tục ngữ, lời bài hát, ….)

- Cảm nhận của em về tình yêu thương và sự hi sinh của người mẹ dành cho En-ri-cô trong văn bản.

+ Tình yêu thương (Thức suốt đêm, quằn quại vì lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con)

+ Sự hi sinh (Sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn, có thể đi ăn xin để nuôi con, có thể hi sinh tính mạng để cứu sống con)

- Liên hệ bản thân ?    

(VD: Từ tình yêu thương và sự hi sinh của mẹ dành cho En-ri-cô trong văn bản, em đã rút ra cho mình bài học đó là ……)

           

2. Cuộc chia tay của những con búp bê: Yêu cầu đọc thật kĩ văn bản, trả lời được các câu hỏi sau:

a. Tác giả: Khánh Hoài

b. Xác định được nội dung các đoạn trong văn bản.

c. Liên hệ bản thân: Ví dụ đề có thể hỏi: Từ nội dung của văn bản (hoặc nội dung của đoạn trích), em có suy nghĩ gì về tình cảm anh em ?

          Gợi ý: Chỉ cần viết khoảng 3 đến 4 câu. Viết liền thành 1 đoạn văn ngắn

·       Thế nào là tình cảm anh em ? (Là tình cảm thiêng liêng, cao quý, sự yêu thương, quan tâm của các anh, chị, em trong cùng một gia đình dành cho nhau.)

·       Tình cảm đó có vai trò, ý nghĩa gì đối với cuộc đời của mỗi người ? (Quan trọng, không thể thiếu trong cuộc đời mỗi con người, …)

·       Em rút ra bài học gì cho mình ? (Trân trọng tình yêu thương, sự quan tâm của anh, chị, em trong gia đình dành cho mình, học giỏi, ngoan ngoãn, nghe lời anh, chị, quan tâm tới các anh, chị, em, vun đắp để tình cảm an hem ngày càng gắn bó, bền chặt hơn, … )

d. Tìm đại từ có trong văn bản. Đặt câu với một trong những đại từ vừa tìm được ? (Lưu ý: Đặt câu phải có nghĩa, Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm)

e. Tìm từ láy có trong văn bản. Đặt câu với một trong những từ láy vừa tìm được ?

f. Viết đoạn văn (khoảng ½ trang giấy) nêu cảm nhận của em về tình cảm của hai anh em Thành và Thủy trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” của tác giả Khánh Hoài.

Gợi ý:

- Cảm xúc chung của em về tình cảm của hai anh em Thành và Thủy trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” của tác giả Khánh Hoài. (ngưỡng mộ, …)       

          Ví dụ: Tình cảm anh em yêu thương gắn bó là một trong những tình cảm thiêng liêng và quan trọng trong cuộc đời mỗi con người. Trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” của tác gỉa Khánh Hoài, tình cảm của hai anh em Thành và Thủy đã để lại cho em nhiều suy nghĩ sâu sắc (hoặc nhiều ấn tượng sâu sắc, hoặc khiến cho em rất xúc động, …)

- Cảm nhận của em về tình cảm của hai anh em Thành và Thủy:

+ Yêu thương, gắn bó với nhau. (Thủy đêm kim chỉ ra tận sân vận động vá áo cho anh, võ trang cho con vệ sĩ canh cho anh ngủ. Thành chiều nào cũng đưa em đi học,…)

+ Luôn nhường nhịn, hi sinh cho nhau. (Thành nhường đồ chơi cho em. Khi chia tay, dù rất thích búp bê nhưng Thủy lại nhường lại đồ chơi cho anh.)

+Hai anh em không muốn rời xa nhau, …     

- Liên hệ bản thân ? (cần phải trân trọng tình yêu thương, sự quan tâm của anh, chị, em trong gia đình dành cho mình. Học giỏi, ngoan ngoãn, nghe lời anh, chị, quan tâm tới các anh, chị, em, vun đắp để tình cảm anh em ngày càng gắn bó, bền chặt hơn, … )

0
31 tháng 1 2019

c. Những nội dung còn thiếu:

    + Tên cơ quan ban hành văn bản

    + Địa điểm, thời gian

    + Bài học rút ra.