K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 1 2019

Chọn c) là ý đúng: Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.

13 tháng 11 2021

A

18 tháng 1 2022

b

18 tháng 1 2022

 a nha bạn

30 tháng 4 2019

Ở quần thể người quy định nhóm tuổi trước sinh sản là

a từ 15 đến dưới 20 tuổi b từ sơ sinh đến dưới 25 tuổi

c từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi d từ sơ sinh đến dưới 20 tuổi

7 tháng 1 2018

Dựa vào biểu đồ ta nhận thấy: Vùng đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ trẻ em từ 6 – 10 tuổi đi học tiểu học cao nhất và vùng đồng bằng sông Cửu Long có tỉ lệ trẻ em từ 6 – 10 tuổi đi học tiểu học thấp nhất.

 

2.Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật? Bảo vệ và bảo đảm. Bảo vệ và duy trì. Duy trì và phát triển. Duy trì và bảo đảm. 3.Trẻ em bao nhiêu tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50 cm3? Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. Từ đủ 14 tuổi đến dưới...
Đọc tiếp
2.Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật? Bảo vệ và bảo đảm. Bảo vệ và duy trì. Duy trì và phát triển. Duy trì và bảo đảm. 3.Trẻ em bao nhiêu tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50 cm3? Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. 4.Tại trường học em được tham gia các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ chào mừng các ngày kỉ niệm : 20/11, 26/3, 8/3. Các hoạt động đó nói đến nhóm quyền nào ? Nhóm quyền phát triển. Nhóm quyền sống còn. Nhóm quyền bảo vệ. Nhóm quyền tham gia. 5.Thành ngữ : Đi một ngày đàng học một sàng khôn nói đến điều gì? Vai trò của tự học. Vai trò của tự nhận thức. Vai trò của việc học. Vai trò của cá nhân. 6.Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em thể hiện điều gì? Thể hiện sự quan tâm và chăm sóc đối với trẻ em. Thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ đối với trẻ em. Thể hiện sự chăm sóc và bảo vệ đối với trẻ em. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đối với trẻ em. 7.Việc làm nào sau đây là vệc làm không đúng với quyền trẻ em Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức 8.Đối với Châu Á, Việt Nam là nước thứ mấy ký Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em? 1. 2. 3. 4. 9.Khi tắc đường, nhiều người đi xe máy có thói quen đi lên vỉa hè. Theo luật hiện hành, hành vi này bị xử phạt bao nhiêu ? 30.000đ - 400.000đ. 50.000đ - 400.000đ. 60.000đ - 400.000đ. 70.000đ - 400.000đ. 10.Trẻ em ở độ tuổi nào thì bắt buộc hoàn thành chương trình tiểu học? 6 đến 15 tuổi 7 đến 15 tuổi 6 đến 14 tuổi 7 đến 14 tuổi 11.Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân Việt Nam? Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam. Người Việt Nam dưới 18 tuổi
0
10 tháng 11 2019

Xe máy có thể chở 2 người. Gồm những ai?

(A).Một người lớn, một trẻ em dưới 14 tuổi

B.Một người lớn, một trẻ em dưới 15 tuổi

C.Một người lớn, một trẻ em dưới 16 tuổi

D.Một người lớn, một trẻ em dưới 18 tuổi

Đáp án A : một người lớn , 1 trẻ e dưới 14 tuổi

Học tốt :))

9 tháng 11 2019

Đáp án: A

Câu 1.  Nhóm người trong độ tuổi lao động làA.   0 – 14 tuổi.B.   15 – 59 tuổi.C.   18 – 60 tuổi.D.   trên 60 tuổiCâu 2. Vị trí của môi trường nhiệt đới làA.   nằm trong khoảng giữa hai chí tuyến.B.   từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở 2 bán cầu.C.   ở Nam Á và Đông Nam Á.D.   từ chí tuyến đến vòng cực ở 2 bán cầu.Câu 3. Năm 2020, Việt Nam có số dân là 97,3 triệu người; diện tích là 331.212 km2. Vậy mật độ dân...
Đọc tiếp

Câu 1.  Nhóm người trong độ tuổi lao động là

A.   0 – 14 tuổi.

B.   15 – 59 tuổi.

C.   18 – 60 tuổi.

D.   trên 60 tuổi

Câu 2. Vị trí của môi trường nhiệt đới là

A.   nằm trong khoảng giữa hai chí tuyến.

B.   từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở 2 bán cầu.

C.   ở Nam Á và Đông Nam Á.

D.   từ chí tuyến đến vòng cực ở 2 bán cầu.

Câu 3. Năm 2020, Việt Nam có số dân là 97,3 triệu người; diện tích là 331.212 km2. Vậy mật độ dân số của Việt Nam năm 2020 là

A.   3404 người/km2.

B.   29 người/km2.              

C.   291 người/km2.           

D.   294 người/km2.

Câu 4. Việt Nam thuộc kiểu khí hậu

A.   nhiệt đới gió mùa.

B.   nhiệt đới.

C.   xích đạo ẩm.

D.   hoang mạc.

Câu 5. Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình ở

A.   Đông Nam Á.

B.   Nam Á và Tây Nam Á.

C.   Nam Á và Đông Nam Á.

D.   Nam Á.

Câu 6. Đới nóng không có đặc điểm nào sau đây?

A.   Nhiệt độ cao, gió Tín phong thổi quanh năm.

B.   Chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi trên Trái Đất.

C.   Động, thực vật phong phú.

D.   Dân cư thưa thớt, tập trung nhiều nước đang phát triển.

Câu 7. Căn cứ vào tháp tuổi không thể biết

A.   số người sinh, tử trong một năm.

B.   số lượng nam và nữ.

C.   các nhóm tuổi của dân số.

D.   số người dưới tuổi lao động.

Câu 8. Nhân tố nào sau đây tác động đến sự gia tăng nhanh chóng của dân số thế giới?

A.   Tài nguyên thiên nhiên.

B.   Mật độ dân số.

C.   Tiến bộ khoa học – kĩ thuật và y tế.

D.   Chính sách phân bố dân cư.

Câu 9. Đâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát?

A.   Ô nhiễm môi trường.

B.   Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.

C.   Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

D.   Ách tắc giao thông đô thị.

Câu 11. Đới nóng nằm trong vị trí

A.   50B đến 50N.

B.   50 đến 2 chí tuyến.    

C.   nội chí tuyến.

D.   từ chí tuyến đến vòng cực ở 2 bán cầu.

Câu 12. Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là

A.   châu Á.

B.   châu Âu.

C.   châu Mĩ.

D.   châu Phi.

Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường xích đạo ẩm?

A.   Nằm trong khoảng từ 50B đến 50N.

B.   Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.

C.   Lượng mưa trung bình năm từ 500 – 1500mm.

D.   Độ ẩm cao, trung bình trên 80%.

Câu 14. Đất feralit là loại đất đặc trưng của môi trường nào?

A.   Môi trường hoang mạc.

B.   Môi trường xích đạo ẩm.

C.   Môi trường nhiệt đới gió mùa.

D.   Môi trường nhiệt đới.

Câu 15. Đới nóng bao gồm mấy kiểu môi trường?

A.   3

B.   4

C.   5

D.   6

Câu 16. Quan sát biểu đồ và lượng mưa dưới đây để chọn ra một biểu đồ thuộc đới nóng?

            A                                      B                           C                                   D

        
  
  
  
 

 

 

 

 

 

 

 

 

A.   Biểu đồ A

B.   Biểu đồ B

C.   Biểu đồ C

D.   Biểu đồ D

Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới?

A.   Nhiệt độ cao quanh năm, có thời kì khô hạn.      

B.   Thiên nhiên thay đổi theo mùa.                           

C.   Đất đặc trưng là đất feralit, màu đỏ vàng.

D.   Nóng và ẩm quanh năm.

Kết quả hình ảnh cho biểu đồ nhiệt độ lượng mÆ°a lớp 7Câu 18. Nhận xét nào không đúng về biểu đồ hình 1?

A.   Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10.                         

B.   Lượng mưa nhiều quanh năm.

C.   Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4.

D.   Biên độ nhiệt năm khá lớn.

Câu 19. Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa Hình 1 thuộc kiểu môi trường

A.   nhiệt đới gió mùa.

B.   hoang mạc.

C.   xích đạo ẩm.

D.   nhiệt đới.                                                                                                          Hình 1

Câu 20. Khó khăn nào sau đây không phải của khí hậu môi trường nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến Việt Nam?

A.   Bão

B.   Động đất

C.   Lũ lụt

D.   Hạn hán

Câu 21. Đặc điểm nào dưới đây đúng với môi trường nhiệt đới?

A.   Nhiệt độ cao quanh năm, có thời kì khô hạn.

B.   Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.

C.   Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió.

D.   Lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2500 mm.

Câu 22. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một quốc gia được thể hiện qua

A.   tổng số dân.

B.   tháp dân số.

C.   gia tăng dân số tự nhiên.

D.   mật độ dân số.

 

Câu 23. Khí hậu môi trường  nhiệt đới gió mùa có đặc điểm nào sau đây?

A.   Lượng mưa từ 1500 – 2500 mm/năm.

B.   Mưa nhiều quanh năm.

C.   Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió.

D.   Thời tiết ôn hòa, không có nhiều sự biến động.

Câu 24. Xavan là cảnh quan tiêu biểu thuộc môi trường nào?

A.   Môi trường nhiệt đới.

B.   Môi trường nhiệt đới gió mùa.

C.   Môi trường xích đạo ẩm.

D.   Môi trường hoang mạc.

 

Câu 25.    Hậu quả về mặt xã hội của dân số tăng nhanh là gì?

A.   Gây sức ép lên các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành

B.   Ô nhiễm môi trường

C.   Kìm hãm sự phát triển kinh tế

D.   Cạn kiệt tài nguyê

Câu 26.    Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đã đạt giảm được tị lệ gia tăng dân sô tự nhiên. Nguyên nhân chủ yếu nhờ:

A.   Kết quả của việc thực hiện chính sách dân số

B.   Nền kinh tế phát triển

C.   Tâm lí- quan niệm cũ thay đổi

D.   Chấm dứt thời kì chiến tranh kéo dài

 

Câu 27.    Vì sao dân cư thế giới thường thưa thớt ở khu vực vùng núi, cao nguyên?

A.   Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc sinh sống

B.   Địa hình hiểm trở đi lại khó khăn

C.   Khí hậu mát mẻ, ổn định

D.   Tập trung nhiều khoáng sản

 

Câu 28.    Sự phát triển nhanh chóng các siêu đô thị ở nhóm nước đang phát triển gắn liền với:

A.   Gia tăng dân số nhanh và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến đô thị

B.   Sự phát triển mạnh mẽ nền sản xuất công nghiệp hiện đại

C.   Chính sách phân bố dân cư của nhà nước

D.   Sự phân bố các nguồn tài nguyên giàu có.

 

Câu 29.    Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu vì:

A.   Khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật

B.   Là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền

C.   Do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới

D.   Khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn

Câu 30.    Nguyên nhân làm cho đới nóng là nơi có nhiệt độ cao nhất trên thế giới là gì?

A.   Có gió tín phong thổi quanh năm

B.   Nằm trong khu vực nội chí tuyến

C.   Diện tích rừng rậm lớn

D.   Chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi trên Trái Đất

 

Câu 31.    Môi trường ôn đới hải dương phân bố chủ yếu ở bờ phía Tây lục địa, nguyên nhân vì:

A.   Vị trí tiếp giáp biển, có dòng biển lạnh chạy ven bờ

B.   Đón gió Tây ôn đới và dòng biển nóng chạy ven bờ

C.   Địa hình núi cao, có lượng mưa lớn

D.   Đón gió mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều

Câu 32.    Loại khí nào là nguyên nhân chủ yếu làm Trái Đất nóng lên?

A.   Khí CO2

B.   Khí Ôxi

C.   Khí Nito

D.   Khí Hidro

 

Câu 33.    Hình dạng tháp tuổi với đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp thể hiện:

A.   Tỉ lệ trẻ em cao

B.   Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ

C.   Tỉ lệ người già lớn

D.   Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao

Câu 34.    Trong những thập kỉ gần đây, dân số thế giới tăng chậm hơn, nguyên nhân chủ yếu do:

A.   Dịch bệnh

B.   Chiến tranh

C.   Đói kém

D.   Chính sách dân số

 

Câu 35.    Đâu là biểu hiện của sự thay đổi thiên nhiên từ Bắc đến Nam ở đới ôn hòa?

A.   Một năm có bốn mùa: Xuân, hạ, thu, đông

B.   Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu trong đất liền tính lục địa càng rõ rệt

C.   Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp

D.   Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim

 

Câu 36.    Hiện tượng khí quyển hấp thụ nhiệt, hơi nóng từ Mặt Trời truyền xuống đất và bị giữ lại ở tầng đối lưu làm cho Trái Đất nóng lên là gì?

A.   Hiệu ứng nhà kính

B.   Hiện tượng La Nina

C.   Hiện tượng El Nino

D.   Thủng tầng Ozon

 

Câu 37.    Thiên nhiên môi trường nhiệt đới chủ yếu thay đổi theo:

A.   Vĩ độ và độ cao địa hình

B.   Đông – Tây và theo mùa

C.   Bắc Nam – và Đông – Tây

D.   Vĩ độ và theo mùa

 

Câu 38.    Cho tháp tuổi

 
 Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là gì?

Tháp nào thể hiện dân số già?

 

A.   Tháp a

B.   Tháp b

C.   Tháp c

D.   Tháp a,b,c

Câu 39. Môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?

A.   Xích đạo ẩm

B.   Nhiệt đới

C.   Nhiệt đới gió mùa

D.   Địa Trung Hải

 

0
18 tháng 4 2019

- Ý kiến đúng: (c), (e)

- Ý kiến sai: (a), (b), (d), (đ)

4 tháng 4 2017

Tỉ lệ trẻ em từ 6 đến 10 tuổi của vùng Tây Nguyên đi học đạt 92,29%.

Tỉ lệ trẻ em từ 6 đến 10 tuổi của vùng đồng bằng sông Cửu Long đi học đạt 87,81%.