K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 3 2019

n AgNO 3  = 0,1 x 0,1 = 0,01 mol

Zn + 2 AgNO 3 →  Zn NO 3 2  + 2Ag

m Ag  = 0,01 x 108 = 1,08g

m Zn = 65 x 0,005 = 0,325g

6 tháng 4 2022

\(400ml=0,4l\)

\(n_{AgNO_3}=0,4.0,1=0,04mol\)

\(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)

\(\rightarrow n_{Zn}=0,02mol\) và \(n_{Ag}=0,04mol\)

\(\rightarrow m_{rm\text{kim loại tăng}}=0,04.108-65.0,02=3,02g\)

\(\rightarrow m_{Zn\left(bđ\right)}=\frac{3,02}{4\%}=75,5g\)

2 tháng 8 2017

Theo (1) có khối lượng Cu bám vào: mCu = 0,4.2,5.64 = 64 (gam)

Theo (2) có khối lượng Cu bám vào: mCu = 0,4.64 =25,6 (gam).

Đáp án A

1 tháng 8 2023

cho em hỏi 3,5 ở đâu v ạ

 

22 tháng 7 2017

giải xong chụp luôn cho em ạNgâm lá kẽm có khối lượng 60 gam vào 300 gam dung dịch AgNO 3 , sau một thời gian lấylá kẽm ra rửa nhẹ cân được 82,65 gam .Tính:a/ Khối lượng Zn đã tham gia phản ứng.b/ Khối lượng Ag bám vào thanh Zn.c/ Khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào? Bao nhiêu gam?d/ Nồng độ % dung dịch AgNO 3 đã dùng. (Giả sử dung dịch AgNO 3 phản ứng hết)Cho lá sắt có khối lượng 5,6g vào dung dịch...
Đọc tiếp

giải xong chụp luôn cho em ạ

Ngâm lá kẽm có khối lượng 60 gam vào 300 gam dung dịch AgNO 3 , sau một thời gian lấy

lá kẽm ra rửa nhẹ cân được 82,65 gam .
Tính:
a/ Khối lượng Zn đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng Ag bám vào thanh Zn.
c/ Khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào? Bao nhiêu gam?
d/ Nồng độ % dung dịch AgNO 3 đã dùng. (Giả sử dung dịch AgNO 3 phản ứng hết)

Cho lá sắt có khối lượng 5,6g vào dung dịch đồng (II) sunfat, sau một thời gian phản ứng

nhấc lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô và cân lại thấy khối lượng lá sắt là 6,4g.
Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?

Câu 8: Cho lá kẽm có khối lượng 52,6 gam vào dung dịch đồng (II) sunfat, sau một thời gian
phản ứng nhấc lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô và cân lại thấy khối lượng lá
kẽm là 51,8 gam.
Tính:
a/ Khối lượng Zn đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng Cu bám vào.
c/ Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Câu 9: Ngâm 1 lá Zn nặng 19,7 gam vào dung dịch CuSO 4 sau 1 thời gian lấy lá Zn ra thấy khối

lượng dung dịch tăng 0,2 g.
Tính:
a/ Khối lượng Zn đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng Cu bám vào.
c/ Khối lượng thanh kim loại sau phản ứng.
d/ Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Câu
10:

Cho 100 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu vào dung dịch CuSO 4 ​ dư sau phản ứng thấy
khối lượng chất rắn thu được tăng thêm 4 gam so với ban đầu .
Tính:
a/ % khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c/ Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào? Bao nhiêu gam?

Câu
11:

Cho 80 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Al, Fe vào dung dịch FeSO 4 ​ dư sau phản ứng thấy
khối lượng dung dịch giảm 22,8 gam so với ban đầu .
Tính:
a/ % khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

0
31 tháng 8 2017

8 tháng 3 2019

Đáp án A

PTHH: \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)

              x__________________x_______2x    (mol)

Giả sử lượng Bạc bám hết vào thanh đồng

Ta có: \(3-64x+108\cdot2x=4,21\) \(\Rightarrow x\approx0,008\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(p/ứ\right)}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,008\left(mol\right)\\n_{Ag}=0,016\left(mol\right)\\\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu\left(p/ứ\right)}=0,008\cdot64=0,512\left(g\right)\\m_{Ag}=0,016\cdot108=1,728\left(g\right)\\m_{Cu\left(dư\right)}=2,488\left(g\right)\\m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,008\cdot188=1,504\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{Cu\left(ban.đầu\right)}+m_{ddAgNO_3}-m_{Ag}-m_{Cu\left(dư\right)}=228,784\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1,504}{228,784}\cdot100\%\approx0,66\%\)  

 

3 tháng 9 2018

Chọn đáp án B

n C u S O 4   p ư = 0 , 2 . 80 100 = 0 , 16 m o l

PTHH:  M g + C u S O 4 → M g S O 4 + C u

Số mol: 0,16…0,16……..0,16

Sau phản ứng với dung dịch C u S o 4  khối lượng thanh kim loại là:

m 1 =m-24.0,16+64.0,16=m+6,4 (g)

Thanh kim loại sau khi lấy ra có x mol Mg dư và 0,16 mol Cu

Khi đốt trong oxi dư:

2 M g ⏟ x   m o l   + O 2 → 2 M g O

2 C u ⏟ 0 , 16 + O 2 → C u O

m O 2 (m + 12,8) – ( m + 6,4) =  6,4 → n O 2 =0,2 mol

0,5x + 0,08 = 0,2 x = 0,24 mol

Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch C u S O 4  là

0,24 . 24+ 0,16 . 64 = 16 gam