Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90 m so với mặt đất. Người đó bay xa được 180 m trước khi chạm đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó khi rời khỏi dốc là bao nhiêu ? Lấy g = 9,8 m/ s 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Tầm bay xa của vận động viên là
Phương trình vận tốc
Tốc độ của vận động viên ngay trước khi chạm đất là
Chọn B
Tầm bay xa của vận động viên là:
Phương trình vận tốc
Tốc độ của vận động viên ngay trước khi chạm đất là
Chọn đáp án B
Tầm bay xa của vận động viên là :
Phương trình vận tốc vx = vo
Tốc độ của vận động viên ngay trước khi chạm đất là
Khi đạn nổ bỏ qua sức cản của không khí nên được coi như là một hệ kín.
Vận tốc của mảnh nhỏ trước khi nổ là:
v 1 / − v 1 2 = 2 g h ⇒ v 1 = v 1 / 2 − 2 g h
Theo định luật bảo toàn động lượng: p → = p → 1 + p → 2
+ Với p = m v = 0 , 5 + 0 , 3 .12 , 5 = 10 k g . m / s p 1 = m 1 v 1 = 0 , 5.20 3 = 10 3 k g . m / s p 2 = m 2 v 2 = 0 , 3 v 2 k g . m / s
+ Vì v → 1 ⊥ v → 2 ⇒ p → 1 ⊥ p → theo pitago
⇒ p 2 2 = p 1 2 + p 2 ⇒ p 2 = p 1 2 + p 2 = 10 3 2 + 10 2 = 20 k g m / s
⇒ v 2 = p 2 0 , 3 = 20 0 , 3 ≈ 66 , 7 m / s
+ Mà sin α = p 1 p 2 = 10 3 20 ⇒ α = 60 0
Vậy mảnh hai chuyển động theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc 60° với vận tốc 66,67 (m/s)
Chọn đáp án B
Khi đạn nổ bỏ qua sức cản của không khí nên được coi như là một hệ kín. Vận tốc mảnh nhỏ trước khi nổ là
v 1 / 2 − v 1 2 = 2 g h ⇒ v 1 = v 1 / 2 − 2 g h ⇒ v 1 = 40 2 − 2.10.20 = 20 3 ( m / s )
Theo định luật bảo toàn động lượng p → = p → 1 + p → 2
Với p = m v = ( 0 , 5 + 0 , 3 ) .12 , 5 = 10 ( k g m / s ) p 1 = m 1 v 1 = 0 , 5.20 3 = 10 3 ( k g m / s ) p 2 = m 2 v 2 = 0 , 3. v 2 ( k g m / s )
Vì v → 1 ⊥ v → ⇒ p → 1 ⊥ p → t h e o p i t a g o ⇒ p 2 2 = p 1 2 + P 2 ⇒ p 2 = p 1 2 + p 2 = ( 10 3 ) 2 + 10 2 = 20 ( k g m / s )
⇒ v 2 = p 2 0 , 3 = 20 0 , 3 ≈ 66 , 67 ( m / s ) M à sin α = p 1 p 2 = 10 3 20 ⇒ α = 60 0
Vậy mảnh hai chuyển động theo phương hợp với phương ngang một góc 60 0 với vận tốc 66 , 67 ( m / s )
Tính thời gian chuyển động của vận động viên:
Áp dụng công thức tính tầm bay xa:
L m a x = v 0 t ⇒ v 0 = L m a x /t = 42(m/s)