K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 1 2016

em mới lớp thui anh ơi 

15 tháng 3 2022

nC = 1,8 : 12 = 0,15 (mol) 
pthh : C+O2 --> CO2 
       0,15>0,15 (mol) 
=> V O2 = 0,15 .22,4 = 3,36 (l) 
=> Vkk = 3,36 : 1/5 = 16,8 (L)
nZn = 13 : 65 = 0,2 (mol) 
 pthh : 2Zn  + O2 -t-> 2ZnO
           0,2-----> 0,1 (mol) 
=>VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l) 
=> Vkk = 2,24  : 1/5 = 11,2 (l) 
nAl = 2,7 : 27 = 0,1 (mol) 
pthh : 4Al + 3O2 --t--->2 Al2O3 
          0,1-->0,075 (mol) 
=> VO2 = 0,075 . 22,4 = 1, 68 (l) 
=> VKk = 1,68 :  1/5 = 8,4 (l)
 

15 tháng 3 2022

a, nC = 1,8/12 = 0,15 (mol)

PTHH: C + O2 -> (t°) CO2

Mol: 0,15 ---> 0,3

Vkk = 0,3 . 5 . 22,4 = 33,6 (l)

b, nZn = 13/65 = 0,2 (mol)

PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO

Mol: 0,2 ---> 0,1

Vkk = 0,1 . 5 . 22,4 = 11,2 (l)

c, nAl = 2,7/27 = 0,1 (mol)

PTHH: 2Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3

Mol: 0,1 ---> 0,075

Vkk = 0,075 . 5 . 22,4 = 8,4 (l)

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam P trong khí O2 thu được  14,2 gam điphotphopentaoxit.a. Viết PTHHb. Tính giá trị của m.c. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).d. Tính thể tích không khí cần thiết để có lượng oxi trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.Câu 2: Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư). a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).b. Tính khối lượng magie clorua sau phản ứng. b. Nếu dùng...
Đọc tiếp

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam P trong khí O2 thu được  14,2 gam điphotphopentaoxit.

a. Viết PTHH

b. Tính giá trị của m.

c. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).

d. Tính thể tích không khí cần thiết để có lượng oxi trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.

Câu 2: Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư).

 a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).

b. Tính khối lượng magie clorua sau phản ứng.

 b. Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên đem khử hoàn toàn đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng.

Câu 3:Khử hoàn toàn Sắt (III) oxit cần dùng 6,72 lít khí hidro (đktc).

a. Tính khối lượng sắt thu được.

b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.

Câu 4: Cho 4,6 gam Natri vào trong nước thu được dung dịch X và  khí H2

a. Tính thể tích khí Hidro (đktc).

b. Tính khối lượng bazo tạo thành.

c. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì?

Câu 5: Cho m gam Bari oxit vào trong nước thu được 25,65 gam bari hidroxit

a. Viết PTHH.

b. Tính giá trị của m.


                                             MN GIÚP MÌNH GIẢI VS Ạ

3
9 tháng 5 2022

a) PTHH: 4P+5O2-----to---> 2P2O5

                   0,2         0,25                             0,1

b)\(n_{P_2O_5}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_P=n.M=0,2.31=6,2\left(gam\right)\)

c) \(V_{O_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

9 tháng 5 2022

Giúp mình vs ạ

3 tháng 5 2019

Phương trình hóa học khi đốt cháy photpho:

   Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Thể tích của oxi cần: V O 2 = n O 2 .22,4 = 1,875.22,4 = 42(l)

   Thể tích của không khí cần dùng là: V k k = 5 V O 2  = 5.42=210(l)

10 tháng 8 2018

Phương trình phản ứng khi đốt cháy cacbon:

   Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

V O 2 = n O 2 .22,4 = 1.22,4 = 22,4(l)

→ V k k = 5 V O 2  = 5.22,4 = 112(l)

30 tháng 3 2021

a)

\(n_P = \dfrac{62}{31} = 2(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 2,5(mol)\\ V_{O_2} = 2,5.22,4 = 56(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{56}{20\%} = 280(lít)\)

b)

\(n_P = \dfrac{31}{31} = 1(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{23}{32} = 0,71875(mol)\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,25 > \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,14375 \to P\ dư\\ n_{P\ pư} = \dfrac{4}{5}n_{O_2} = 0,575(mol)\\ m_{P\ dư} = 31 - 0,575.31 = 13,175(gam)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,2875(mol) \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,2875.142=40,825(gam)\)

30 tháng 3 2021

Ý b : 2 gam(lít) O2 là sao em ?

14 tháng 1 2022

a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3

           0,4<--0,3<---------0,2

=> mAl = 0,4.27 = 10,8(g)

b) C1: VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)

C2: Theo ĐLBTKL: mO2 = 20,4 - 10,8 = 9,6(g)

=> \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

c) Vkk = 6,72 : 20% = 33,6(l)

24 tháng 4 2022

a.b.

\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)

\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)

0,3     0,2                     0,1    ( mol )

\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2g\)

\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l\)

\(V_{kk}=4,48.5=22,4l\)

c.

\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

      0,4                                                     0,2  ( mol )

\(m_{KMnO_4}=\dfrac{0,4.158}{\left(100-20\right)\%}=79g\)

24 tháng 4 2022

a/ Số mol Fe là : nFe = 16,8: 56 = 0,3 mol

PTPƯ:

  3Fe   +   2O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) Fe3O4  (1)

0,3 mol → 0,2mol → 0,1 mol

Từ (1) ta có số mol Fe3O4 = 0,1mol

→ m Fe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2gam

b/ Từ (1) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2 mol

Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc: VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Thể tích không khí đã dùng: Vkk = 5. VO2= 5.4,48 = 22,4 lít.

c/ PTPƯ

2 KMnO4Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)

0,4444mol  ←  0,222mol

Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10% nên số mol O2 cần có là:

nO2 = 0,2mol.100/90 = 0.222 mol

Từ (2) ta có số mol KMnO4 = 0,444mol

Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân

mKMnO4 = n.M = 0,444.158 = 70.152 gam

15 tháng 3 2022

nAl = 10,8: 27=0,4 (mol) 
pthh : 4Al + 3O2 -t--->2 Al2O3
          0,4---> 0,3 (mol) 
=>VO2  = 0,3 .22,4 = 6,72 (l)
ta  có  : VO2 = 1/5 Vkk <=> Vkk = VO2 : 1/5= 33,6 (l)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2 
               0,2<---------------------0,3  (mol) 
=> mKClO3 = 0,2 . 122,5 (g) 
pthh : 2KMnO4-t--> K2MnO4 + MnO2+ O2 
                 0,6<--------------------------------  0,3(mol) 
=> mKMnO4 = 0,6.158 = 94,8 (g)
     

3 tháng 3 2022

CH4+2O2-to>CO2+2H2O

0,25----0,5 mol

n CH4=\(\dfrac{5,6}{22,4}\)=0,25 mol

=>Vkk=0,5.22,4.5=56l