K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 5 2017

Đáp án B

3 tháng 10 2017

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

on the horns of a dilemma: tiến thoái lưỡng nan

unwilling to make a decision: không muốn đưa ra quyết định

able to make a choice: có thể lựa chọn

eager to make a plan: háo hức thực hiện một kế hoạch

unready to make up her mind: chưa sẵn sàng để quyết định

=> on the horns of a dilemma >< able to make a choice

Tạm dịch: Wendy đang trong thế tiến thoái lưỡng nan: cô tự hỏi nên đi dã ngoại với bạn bè hay ở nhà với gia đình.

10 tháng 5 2018

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

knowingly (adv): chủ tâm, có dụng ý

coincidentally (adv): [một cách] trùng hợp nhẫu nhiên

deliberately (adv): [một cách] cố ý, có chủ tâm

instinctively (adv): theo bản năng

accidentally (adv): [một cách] tình cờ, bất ngờ, không cố ý

=> knowingly >< accidentally

Tạm dịch: Nếu bất kỳ nhân viên nào cố tình vi phạm các điều khoản của hợp đồng này, anh ta sẽ bị đuổi việc ngay lập tức.

1 tháng 1 2019

Đáp án D

30 tháng 1 2019

Đáp án D

1 tháng 6 2018

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

involve in (v): tham gia vào, liên quan tới

concern about (v): quan tâm, lo lắng về       confine in (v): giới hạn trong

enquire about (v): hỏi về                      engage in (v): tham gia vào

=> involve in = engage in

Tạm dịch: Nhiều tổ chức đã tham gia vào việc soạn thảo báo cáo về các chiến dịch môi trường.

27 tháng 1 2017

Đáp án B

16 tháng 11 2019

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

unacceptable (a): không thể chấp nhận

out of practice: vô lý, cách xa thực tế    out of line: hành xử một cách không thể chấp nhận được

out of the habit: mất thói quen làm gì   out of sight: xa mặt cách lòng

=> unacceptable = out of line

Tạm dịch: Hành vi của bạn gái anh ấy ở bữa tiệc không thể chấp nhận được, khiến mọi người đều bị sốc.

10 tháng 9 2017

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

implied (a): ngụ ý, hàm ý

odd (a) : kỳ cục, lẻ                                          explicit (a): rõ ràng; rành mạch

implicit (a): ngầm                                           obscure (a) : tối tăm, tối nghĩa

=> implied >< explicit

Tạm dịch: Sự khác biệt giữa học tập và giáo dục ngụ ý bởi nhận xét này là quan trọng.

Chọn B

4 tháng 8 2017

Answer C

Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa

Giải thích:

abundance (n): hàng đống, số lượng nhiều >< small quantity: số lượng nhỏ

Các đáp án khác:

large quantity: số lượng lớn

excess (n): lượng dư ra

sufficiency (n): lượng đầy đủ

Dịch nghĩa: Rau quả mọc rất nhiều ở trên đảo. Cư dân đảo thậm chí còn xuất khẩu lượng dư thừa.