K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2018

Đáp án D

Gồm 1 lớp tế bào trong suốt xếp sát nhau

13 tháng 7 2018

Đáp án: D

Phần biểu bì của phiến lá được cấu tạo bởi 1 lớp tế bào không màu, trong suốt, xếp sát nhau, có vách phía ngoài dày – SGK trang 65

26 tháng 11 2017

Đáp án: D

Phần biểu bì của phiến lá được cấu tạo bởi 1 lớp tế bào không màu, trong suốt, xếp sát nhau, có vách phía ngoài dày – SGK trang 65

20 tháng 11 2017

- Chúng giống nhau là cả hai loại đều chứa lục lạp, đặc điểm này phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng và quang hợp.

- Khác nhau giữa hai loại:

+ Tế bào thịt lá phía trên: tế bào dạng dài, xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp.

+ Tế bà thịt lá phía dưới : tế bào dạng tròn, xếp không sát nhau, chứa ít lục lạp hơn.

- Lớp tế bào thịt lá phía trên có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ. Lớp tế bào thịt lá phía dưới có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chứa và trao đổi khí.

16 tháng 4 2016

là lớp tế bào trong suốt nằm ở ngoài lá để bảo vệ lá

21 tháng 12 2016

là lớp tế bào trong suốt ở ngoài cùng để bảo vệ lá đồng thời giúp cây nhận được ánh sáng để chế tạo chất dinh dưỡng (tinh bột)

31 tháng 10 2016

giống:chúng có vách mỏng,chứa nhiều lục lạp.đặc điểm này giúp chế tạo chất hữu cơ cho cây(lục lạp chứa chất diệp lục đảm nhận chức năng này)

 

23 tháng 11 2016

giống nhau : tế bào thịt lá ở cả 2 phía đều chứa nhiều lục lạp giúp cho phiến lá thu nhận được nhiều ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây .

 

1 tháng 8 2021

D

1 tháng 8 2021

Cấu tạo da gồm 3 lớplớp biểu bì, lớp bì (trung bì) và lớp mỡ dưới da (hạ bì)

 

Câu 1: Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớpA. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng                        B. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôiC. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi     D. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừCâu 2: Mài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là doA. Lớp xà cừ                                                        B. Lớp sừngC. Lớp đá vôi                                                      ...
Đọc tiếp

Câu 1: Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp

A. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng                        B. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôi

C. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi     D. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ

Câu 2: Mài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là do

A. Lớp xà cừ                                                        B. Lớp sừng

C. Lớp đá vôi                                                       D. Lớp kitin

Câu 3: Trai lấy mồi ăn bằng cách

A. Dùng chân giả bắt lấy con mồi                        B. Lọc nước

C. Kí sinh trong cơ thể vật chủ                            D. Tấn công làm tê liệt con mồi

Câu 4: Trai lọc nước

A. 10 lít một ngày đêm                                        B. 20 lít một ngày đêm

C. 30 lít một ngày đêm                                         D. 40 lít một ngày đêm

Câu 5: Ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá để

A. Lấy thức ăn                                                     B. Lẩn trốn kẻ thù

C. Phát tán nòi giống                                           D. Kí sinh

Câu 6: Ngọc trai được tạo thành ở

A. Lớp sừng                                                         C. Lớp xà cừ

C. Thân                                                                D. Ống thoát

Câu 7: Động vật thân mềm sống trên cạn

A. Bạch tuộc                  B. Mực nang                   C. Ốc sên             D. Sò

Câu 8. Đặc điểm mực khác với bạch tuộc là:

A. Có mai cứng ở phía lưng                                  B. Sống ở biển

C. Là thực phẩm cho con người                                     D. Là động vật thân mềm

Câu 9: Thân mềm nào KHÔNG có vỏ cứng bảo vệ ngoài cơ thể

A. Sò điệp                                                            B. Ốc sên                      

C. Bạch tuộc                                                        D. Ốc vặn

Câu 10: Thân mềm có tập tính phong phú là do

A. Có cơ quan di chuyển                   B. Cơ thể được bảo vệ bằng vỏ cứng

C. Hệ thần kinh phát triển                D. Có giác quan

Câu 11: Thân mềm nào bảo vệ con trong khoang áo cơ thể mẹ.

A. Ốc sên                                                             B. Ốc vặn                      

C. Mực                                                                 D. Bạch tuộc

Câu 12: Loài nào có tập tính đào lỗ đẻ trứng

A. Ốc vặn                                                            B. Ốc sên                      

C. Sò                                                                    D. Mực ống

Câu 13: Loài thân mềm nào được khai thác để làm đồ trang trí, trang sức

A. Ốc sên                                                             B. Ốc bươu vàng

C. Bạch tuộc                                                        D. Trai

Câu 14: Ốc sên phá hoại cây cối vì     

A. Khi sinh sản ốc sên đào lỗ làm đứt rễ cây

B. Ốc sên ăn lá cây làm cây không phát triển được

C. Ốc sên tiết chất nhờn làm chết các mầm cây

D. Ốc sên để lại vết nhớt trên đường đi gây hại đến cây

Câu 15: Động vật nào có giá trị cao, được xuất khẩu

A. bào ngư, sò huyết                                            B. sò huyết, ốc vặn

C. trai sông, hến                                                   D. Bào ngư, ốc sên

Câu 16: Mực tự vệ bằng cách nào

A. Co cơ thể vào trong vỏ cứng                                     B. Tung hỏa mù để trốn chạy

C. Dùng tua miệng để tấn công kẻ thù                           D. Tiết chất nhờn làm kẻ thù không bắt được

Câu 17: Cơ thể châu chấu chia làm mấy phần

A. Có hai phần gồm đầu và bụng                        B. Có hai phần gồm đầu-ngực và bụng

C. Có ba phần gồm đầu, ngực và bụng                          D. Cơ thể chỉ là một khối duy nhất

Câu 18: Vì sao nói châu chấu là loại sâu bọ gây hại cho cây trồng

A. Vì chúng gây bệnh cho cây trồng                    B. Vì chúng hút nhựa cây

C. Vì chúng cắn đứt hết rễ cây                             D. Vì chúng gặm chồi non và lá cây

Câu 19: Châu chấu non có hình thái bên ngoài như thế nào?

A. Giống châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.

B. Giống châu chấu trưởng thành, đủ cánh.

C. Khác châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.

D. Khác châu chấu trưởng thành, đủ cánh.

Câu 20: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ

A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí

B. Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng

C. Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.

D. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh

Câu 21: Cơ thể của nhện được chia thành

A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.      

B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.

C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.

D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.

Câu 22: Nhện bắt mồi và tự vệ được là nhờ có

A. Đôi chân xúc giác                                            B. Đôi kìm có tuyến độc

C. 4 đôi chân bò                                                   D. Núm tuyến tơ

Câu 23: Nhện chăng lưới theo thứ tự các bước

(1) Chăng tơ phóng xạ

(2) Nhện nằm ở trung tâm lưới để chờ mồi

(3) Chăng bộ khung lưới (các dây tơ khung)

(4) Chăng các tơ vòng

A. 1 – 2 – 3 – 4                                                    B. 3 – 1 – 4 - 2

C. 1 – 2 – 3 – 4                                                    D. 1 – 3 – 4 – 2

Câu 24: Nhện nhà có bao nhiêu đôi chân bò :

A. 1 đôi                         B. 2 đôi                          C. 3 đôi                          D. 4 đôi

Câu 25: Đặc điểm nào KHÔNG phải của loài mọt ẩm

a. Có thể bò                                                                   b. Sống ở biển

c. Sống trên cạn                                                    d. Thở bằng mang

Câu 26: Ngành động vật nào có số loài lớn nhất

A. Ngành thân mềm                                             B. Ngành động vật nguyên sinh

C. Ngành chân khớp                                            D. Các ngành giun

Câu 27: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?

A. Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ.

B. Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục.

C. Vì lớp vỏ cứng rắn cản trở sự lớn lên của tôm.            

D. Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai, nếu không lột xác thì tôm sẽ mất khả năng nguỵ trang.

Câu 28: Tại sao lại gọi là ngành chân khớp?

A. Chân có các khớp                                            B. Cơ thể phân đốt

C. Các phần phụ phân đốt khớp động với nhau  D. Cơ thể có các khoang chính thức

Câu 29: Cơ thể tôm có mấy phần:

A. Có 2 phần: phần đầu – ngực và phần bụng

B. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng

C. Có 2 phần là thân và các chi

D. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi

Câu 30: Các đại diện thuộc lớp Giáp xác gồm :

A. Tôm sông, cua đồng, ghẹ, tôm tít, sun           

B. Chân kiếm, cào cào, cua bể, tôm hùm

C. Cua nhện, mực ống, tôm sú, tôm ở nhờ                

D. Ốc sên, tép đồng, tôm thẻ chân trắng, rận nước

Câu 31: Các đại diện thuộc lớp Hình nhện gồm :

A. Nhện nhà, cái ghẻ, cua nhện, bọ cạp                        

B. Nhện nhà, ve bò, cái ghẻ, bọ cạp

C. Ve bò, bọ cạp, bọ xít, cà cuống                      

D. Ve bò, nhện lông, châu chấu, bọ xít

Câu 32: Các sắc tố trên vỏ tôm sông có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dọa kẻ thù.       

B. Thu hút con mồi lại gần tôm.

C. Là tín hiệu nhận biết đực cái của tôm.            

D. Giúp tôm ngụy trang để lẩn tránh kẻ thù.     

 

2
28 tháng 12 2021

bn tách ra nha 10 câu đăng 1 lần

28 tháng 12 2021

Câu 1: Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp

A. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng                        B. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôi

C. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi     D. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ

Câu 2: Mài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là do

A. Lớp xà cừ                                                        B. Lớp sừng

C. Lớp đá vôi                                                       D. Lớp kitin

Câu 3: Trai lấy mồi ăn bằng cách

A. Dùng chân giả bắt lấy con mồi                        B. Lọc nước

C. Kí sinh trong cơ thể vật chủ                            D. Tấn công làm tê liệt con mồi

Câu 4: Trai lọc nước

A. 10 lít một ngày đêm                                        B. 20 lít một ngày đêm

C. 30 lít một ngày đêm                                         D. 40 lít một ngày đêm

Câu 5: Ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá để

A. Lấy thức ăn                                                     B. Lẩn trốn kẻ thù

C. Phát tán nòi giống                                           D. Kí sinh

Câu 6: Ngọc trai được tạo thành ở

A. Lớp sừng                                                         C. Lớp xà cừ

C. Thân                                                                D. Ống thoát

Câu 7: Động vật thân mềm sống trên cạn

A. Bạch tuộc                  B. Mực nang                   C. Ốc sên             D. Sò

Câu 8. Đặc điểm mực khác với bạch tuộc là:

A. Có mai cứng ở phía lưng                                  B. Sống ở biển

C. Là thực phẩm cho con người                                     D. Là động vật thân mềm

Câu 9: Thân mềm nào KHÔNG có vỏ cứng bảo vệ ngoài cơ thể

A. Sò điệp                                                            B. Ốc sên                      

C. Bạch tuộc                                                        D. Ốc vặn

Câu 10: Thân mềm có tập tính phong phú là do

A. Có cơ quan di chuyển                   B. Cơ thể được bảo vệ bằng vỏ cứng

C. Hệ thần kinh phát triển                D. Có giác quan

Hình bên dưới mô tả một phần mặt cắt ngang của lá. Quan sát hình và cho biết trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng. (1) Số (1) là lớp cutin do lớp biểu bì tiết ra, khi lá càng già lớp cutin càng mỏng. (2) Có hai con đường thoát hơi nước qua lá là: (1) và (4), trong đó con đường (1) là chủ yếu. (3) Các tế bào (2) là các tế bào mô giậu, xếp sát nhau, chứa ít diệp lục hơn...
Đọc tiếp

Hình bên dưới mô tả một phần mặt cắt ngang của lá. Quan sát hình và cho biết trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng.

(1) Số (1) là lớp cutin do lớp biểu bì tiết ra, khi lá càng già lớp cutin càng mỏng.

(2) Có hai con đường thoát hơi nước qua lá là: (1) và (4), trong đó con đường (1) là chủ yếu.

(3) Các tế bào (2) là các tế bào mô giậu, xếp sát nhau, chứa ít diệp lục hơn tế bào (3).

(4) Tế bào (4) chỉ có ở mặt dưới của lá, không có ở mặt trên.

(5) Giữa các tế bào (3) có nhiều khoảng rỗng tạo điều kiện cho khí O2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp.

 

(6) Sự đóng mở của tế bào (4) phụ thuộc vào hàm lượng nước trong tế bào và đây là hiện tượng ứng động không sinh trưởng ở thực vật.

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

1
29 tháng 11 2019

Đáp án C

(1) Sai. Vì khi lá càng già lớp cutin càng dày.

(2) Sai.  Có hai con đường thoát hơi nước qua lá là: (1) và (4), trong đó con đường (4) – qua khí khổng là chủ yếu.

(3) Sai. Các tế bào (2) là các tế bào mô giậu, xếp sát nhau, chứa nhiều diệp lục hơn tế bào (3).

(4) Sai. Ơ nhiều loài, tế bào (4) – khí khổng có ở cả hai mặt của lá.

(5) Sai. Vì giữa các tế bào (3) có nhiều khoảng rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp để thực hiện quang hợp.

(6) Đúng.